Search

在越南开公司必须阅读的手册

 

加我微信、了解更多: peijiahe798





Hồ sơ giấy tờ  Công ty cần có

公司的内部文件及参考模板

Nhằm đảm bảo được sự hợp pháp trong kinh doanh và nắm bắt quản lý một cách toàn diện doanh nghiệp, chúng ta cần nắm rõ các hồ sơ pháp lý và quy trình thủ tục xin cấp.Một Công ty muốn vận hành ổn định thì bắt buộc phải có nền tảng pháp lý vững chắc. Nếu đứng trên phương diện là chủ doanh nghiệp hoặc người điều hành doanh nghiệp, chúng ta cần hiểu rõ kiến thức này. Mặc dù có thể chúng ta sẽ không trực tiếp đi làm những hồ sơ thủ tục này, nhưng vẫn phải biết rõ để quản lý nhân viên cũng như đảm bảo sự an toàn về pháp lý cho doanh nghiệp.

为了确保企业的合法性并全面掌握企业运营管理,我们需要对法律文件和申请流程具有充分的了解,并具有基本的法律基础。 公司想稳定运作,则需要了解此知识。虽然业主或领导阶层不会直接经办这些手续,但一定要了解,以对管理工作有帮助及确保企业对法律的安全性

I.文件

Dưới đây là danh mục các hồ sơ Công ty cần phải xin cơ quan có thẩm quyền cấp và quy trình cụ thể cho từng loại giấy tờ.

如下为相关文件清单

a) Hồ sơ pháp lý法务文件

1.  Chủ trương đầu tư投资政策   

2.  Dự án đầu tư/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

投资方案/ 项目可行性研究报告

3. Giấy phép đầu tư 投资执照

4.  Giấy phép kinh doanh 营业执照:

5.     Hợp đồng thuê  đất hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng 租地合同或厂房租赁合同

6.     Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  房产证

b) Hồ sơ liên quan xây dựng 有关建筑的文件

1.     Giấy phép xây dựng 建筑执照

2.     Văn bản hoàn thành công trình 工程验收记录

3.     Giấy chứng nhận sở hữu công trình 工程使用执照

4.     Bản vẽ mặt bằng tổng thể (nhà xưởng sản xuất, nhà xưởng cho thuê) (nếu có). 厂房总体平面图

c) Hồ sơ liên quan môi trường有关环保的文件

1.     Hồ sơ lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường环境影响评价报告或环保切结书。

2.     Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường环境影响评价报告或环保切结书的核准函

3.     Hợp đồng thu gom chất thải nguy hại危害废弃物运输车辆合同

4.     Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại 危害废弃物申报登记表

5.     Biên bản nghiệm thu hệ thống xử lý nước thải, khí thải 污水处理系统,烟气处理系统的验收记录

6.     Văn bản xác nhận hòan thành Quyết định phê duyệt DTM 环评验收核准函

7.     Biên bản đấu nối nước thải hoặc hợp đồng đấu nối nước thải污水排入下水道水记录

8.     Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ theo thông tư 43号法规之定期观测报告

d). Hồ sơ liên quan đến lao động有关劳工的文件 

Những quy định liên quan đến bảo hiểm有关保险的规定

1.      Thống kê tổng số lao động Việt Nam và tổng số lao động nước ngoài.

越南员工及外籍员工的统计表

2.     Giấy phép lao động , Giấy phép lưu trú của lao động nước ngoài

外籍员工的工作证,暂住证

3.      Nội quy lao động

劳动规则

4.      Thang bảng lương

工资阶梯表

5.      Qui chế lương

薪酬政策

6.      Danh sách các thiết bị nghiêm ngặt về an toàn lao động

特种设备清单

7.      Danh sách Máy móc thiết bị đã được kiểm định về an toàn lao động

经检验合格的特种设备清单

8.      Danh sách Máy móc thiết bị chưa kiểm định về an toàn lao động

未检验的特种设备清单

9.      Đăng ký Sở lao động các thiết bị nghiêm ngặt về an toàn lao động

特种设备申报记录

10.  Giấy chứng nhận tập huấn an toàn lao động

劳动安全培训认证

11.  Biên bản thành lập công đoàn cơ sở

筹组工会记录

12.  Hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp

承包食堂伙食合同

13.  Về bảo hiểm

   关于社保

14.  Hồ sơ tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động

员工定期体检等相关资料

15.  Về Công đoàn Cơ Sở

关于工会

16.   Các tài liệu liên quan nhân sự khác

关于人事的其他文件:

·         Quy trình tuyển dụng招聘流程

·         Kế hoạch tuyển dụng招聘计划

·         Phiếu yêu cầu tuyển dụng招聘申请表

·         Bảng thông tin ứng tuyển应聘信息表

·         Bảng đánh giá ứng viên  应聘者评估表

·         Bảng ký tên tham gia tập huấn nội quy Công ty- 公司规定培训签到表

·         Thông báo nhận việc录用通知书

·         Đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc 员工试用期满转正评价表

·         Kế hoạch đào tạo 培训计划

·         Phiếu đề nghị đào tạo 培训申请表

·         Danh sách CNV tham gia đào tạo 受训人员名单

·         Bản cam kết đào tạo 培训协议书

·         Chương trình đào tạo 培训课程

·         Phiếu đánh giá khóa học 培训评价表

·         Báo cáo kết quả đào tạo 培训工作评估报告

·         Hồ sơ đào tạo cá nhân 员工个人培训资料

·         Giấy chứng nhận 认证

·         Bảng thông tin nhân viên 员工信息表

·         Phiếu Ra cổng 出门单

·         Phiếu đăng ký Tăng ca 加班申请单

·         Phiếu tăng ca bổ sung 补充加班表

·         Đơn xin nghỉ phép 请假单

·         Bảng Tổng hợp nghỉ phép 员工请假汇总表

·         Phiếu xác nhận thời gian làm việc 工作确认单

·         Đơn xin thôi việc 离职申请书

·         Bảng chấm công 出勤表

·         Bảng lương 工资表

·         Phiếu lương tháng 月度工资表

·         Phiếu Góp ý – Khiếu nại 合理化建议/意见反馈表

·         Biên bản họp xử lý Khiếu nại 意见反馈会议记录

·         Sổ theo dõi Góp ý – Khiếu nại 合理化建议/意见反馈汇总表

·         Biên bản vi phạm 员工违纪处理记录表

·         Bản Cảnh cáo 警告信

·         Thông báo họp xử lý Kỷ luật 员工违纪处理会议通知单

·         Biên bản họp xử lý Kỷ luật 员工违纪处理会议记录

·         Sổ theo dõi Kỷ luật  员工违纪处理记录表

·         Phiếu đề nghị Khen thưởng 员工奖励申请书

·         Sổ theo dõi Khen thưởng 员工奖励记录表

·         Thông báo khen thưởng 奖励通知书

·         Quy định quản lý công tác phí出差费用管理制度

·         Giấy đề nghị đi công tác 出差申请单

·         Giấy giới thiệu 推荐函

·         Giấy đi đường 路条

·         Kế hoạch đi công tác 出差计划

·         Bảng xác nhận công tác 出差确认单

·         Báo cáo kết quả công tác 出差报告

·         Bảng kê phụ cấp lưu trú ở nước ngoài 国外出差住宿费用报销单

·         Bảng kê thanh toán tiền khoán công tác phí 出差费报销单

·         Tờ trình công tác phí vượt khung hạng 出差费超标说明

·         ……..…vv.

 

 

e)  Hồ sơ khác:

审计文件财务报告、ISO(若有)等。。

     f). Hồ sơ liên quan phòng cháy chữa cháy有关消防的文件

1.      Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (thường được gọi là giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy)

消防设计审核意见书

2.      Xác nhận nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

消防验收核准函

3.      Hồ sơ theo dõi quản lý công tác PCCC&CNCH theo quy định tại điều 3 Thông tư số 66/2014/TT/BCA ngày 16/12/2014,điều 9 thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Công An và các văn bản quy phạm pháp luật gồm có:

消防救护跟踪管理资料以及法律规范文件:

-Quy định, nội quy, quy trình an toàn về PCCC&CNCH, các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về PCCC&CNCH kèm theo quyết định ban hành của lãnh đạo cơ sở.

消防安全规定及流程,消防指引文件及基地领导颁布之决定

- Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở, đội PCCC chuyên ngành, danh sách người được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn , cứu hộ, sơ đồ tổ chức lực lượng PCCC&CNCH của cơ sở

成立消防队伍之决定函,消防及救护人员工作分配清单,成立消防队伍

组织架构图

-Sơ đồ mặt bằng cơ sở, sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy cơ xảy ra cháy nổ, tai nạn của cơ sở; sơ đồ bố trí các khu vực dễ xảy ra tai nạn.

总平面图,可发生事故及工伤危机的工艺技术系统之布置图, 可发生工伤区域之布置图-Phương án chữa cháy của cơ sở, phương án cứu hộ cứu nạn của cơ sở và

phương án chữa cháy của cơ sở, phương án cứu hộ cứu nạn của Cảnh sát PC&CC đã được; báo cáo kết quả tổ chức phương án thực tập phương án chữa cháy, phương án cứu nạn cứu hộ

 已核准的救火及救护计划,消防演练报告

- Biên bản kiểm tra an toàn PCCC, các văn bản đề xuất kiến nghị về công tác PCCC, bản sao biên bản vi phạm và quyết định liên quan đến xử lý vi phạm(nếu có)

消防检查检查记录表及有关消防的处罚记录(若有)

- Biên bản tự kiểm tra an toàn PCCC của cơ sở, trong đó có thể hiện các điều kiện an toàn PCCC tại cơ sở theo điều 7 nghị định 79/2014/ND-CP  ngày 21/07/2014 của Chính phủ ( lưu ý việc tự kiểm tra hệ thống điện, điều kiện thoát nạn, phương tiện, hệ thống PCCC...)

公司消防检查记录表,要执行政府于 2014 7 31 号颁布第

79/2014/ND-CP 的第七条(对电气系统,逃生条件,消防系统进行检查)

-       Bản sao công văn thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC nếu có

消防设计审核意见表及消防验收核准函公证(若有)

-       Công tác thực hiện chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại cơ sở (giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc)

公司火灾爆炸责任保险投保工作(火灾爆炸责任保险证书)

-       Các sổ theo dõi về công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ và hoạt động của đội PCCC cơ sở

公司消防队伍培养,专业培训,宣传工作及消防工作的跟踪表

-       Sổ theo dõi thống kê phượng tiện PCCC , phương tiện cứu nạn cứu hộ

消防設施,工具及救護工具台賬

-       Các hồ sơ tài liệu liên quan hoạt động bảo trì hệ thống điệnhệ thống chống sét, hệ thống thông gió, hút khói, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống cấp nước chữa cháy, chữa cháy tự động

自动救火系统,消防水供水系统,火灾自动报警系统,抽风系统,防雷

系统及电气系统维护保养工作有关资料

-       Thống kê báo cáo về PCCC, hồ sơ vụ cháy, vụ việc , sự cố tai nạn, vụ việc tai nạn, cứu hộ ( nếu có)

消防事故,火灾,工伤及救护统计表(若有)

-       Văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC với cơ quan cảnh sát PCCC nếu có

-       发给消防警察机构至确保消防安全条件通知(若有)

-       Các công văn tài liệu của UBND các cấp, cơ quan cảnh sát PCCC và các cơ quan chức năng khác gửi cho cơ sở liên quan đến công tác quản lý nhà nước về PCCC ( nếu có)

-       有關消防水之政府公文

 

II .Quy tình xin cấp và tài liệu tham khảo申请流程及参考文件

a)      Hồ sơ pháp lý法务文件

1.      Chủ trương đầu tư / Dự án đầu tư/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

投资政策投资方案/ 项目可行性研究报告

由省级人民委员会签发,这是投资者第一步申请的流程  

2.      Giấy phép đầu tư / Giấy phép kinh doanh

营业执照/投资执照

得到投资政策核准函之后,由计划投资局签发营业执照(投资政策核准函中写明:业主联系省计划与投资局申请办理投资执照及营业执照;联系资源环保厅, 建设厅以及相关部门申请办理有关房产,建筑,环保,消防的相关手续.

5.     Hợp đồng thuê  đất hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng 租地合同或厂房租赁合同

- Hợp đồng thuê  đất租地合同:指在工业区内买地自己盖厂房(使用期限:49年),业主将与工业区签署租地合同。

- Hợp đồng thuê nhà xưởng厂房租赁合同:指在工业区外围或工业区内租赁厂房

 6.     Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  房产证: 对于工业区内的土地,由资源环保厅签发房产证、内容说明使用期限为49年及面积等、对于工业区外围的厂房,房产证是整个区域的,不会分开每个厂房一份、

b) Hồ sơ liên quan xây dựng 有关建筑的文件

1.     Ý kiến về việc thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án 工程设计方案核准意见函

对于工业区外围的企业: 由建设厅签发(业主申请建筑执照时将收到建设厅的回函)

对于工业区内的企业:有的地方将授权给工业区管理局签发,有的地方由由建设厅签发

2.     Giấy phép xây dựng 建筑执照

对于工业区外围的企业: 由建设厅签发签发

对于工业区内的企业:有的地方将授权给工业区管理局签发,有的地方由建设厅签发

3.      Văn bản hoàn thành công trình 工程验收记录

对于工业区外围的企业: 由业主邀请建设厅及相关机构负责验收

对于工业区内的企业:有的地方将授权给工业区管理局负责、由业主邀请工业区管理局来进行验收,有的地方由建设厅及相关机构负责验收

4.     Giấy chứng nhận sở hữu công trình 工程使用执照

 

5.     Bản vẽ mặt bằng tổng thể (nhà xưởng sản xuất, nhà xưởng cho thuê) (nếu có). 厂房总体平面图

c) Hồ sơ liên quan môi trường有关环保的文件

1.     Hồ sơ lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường

环境影响评价报告或环保切结书。

Tại Việt Nam, Hồ sơ lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường là quy định chi tiết tuỳ theo loại hình doanh nghiệp sản xuất để xin cấp . Tuỳ theo quy mô và loại hình doanh nghiệp sản xuất mà sẽ do cơ quan tương đương cấp, hoặc là Bộ tài nguyên và môi trường, hoặc là sở tài nguyên môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp.

 在越南所谓环评报告就是环境影响评价报告或环保切结书的这两种。对于规模较小的项目只要申请环保切结书即可,这种环保切结书的申请流程较简单,由环保厅负责签发。对于中大型项目才需要申请环境影响评价报告,该报告由环保部,工业区管理局或环保厅签发(有的地方由环保厅签发,有的地方环保厅将授权给工业区管理局签发)

流程:

编写环评 »» 送给政府负责部门(根据项目规模呈给负责部门:资源环保部;省级资源环保厅或工业区管理局)拿回执 »» 等待负责部门发通知,并准备考察接待工作 »» 确认是否要参加评审会议 »» 按照政府机关要求进行更正环评内容(若有) »» 环评核准函签发。时间:大概60个工作日

 

-          规费将按照每个省的规定缴纳,交到省级的国库。

-          环评申请下来之后如果在生产计划或规模有任何变更,则需向环评签发部门申请环评变更(等于重新申请),避免影响到环评验收手续。

工程項目,冶金項目,項目 木材加工項目,玻璃生產,陶瓷,...以及其他項目。

 

Trên thực tế, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều liên hệ dịch vụ ngoài để lập đánh giá tác động môi trường và sắp xếp chuyên gia phối hợp cung cấp tài liệu cũng như kiểm tra số liệu. Các dịch vụ hỗ trợ về lập Đánh giá tác động môi trường ĐTM thường gặp là các Công ty dịch vụ môi trường và các Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh. Mức chi phí lập đánh giá cùng mức thẩm định cũng tuỳ thuộc theo quy mô từng dự án. Nhưng xin được nhấn mạnh rằng, Đánh giá tác động môi trường ĐTM là thủ tục quan trọng trong đầu tư đối với các đối tượng thuộc diện bắt buộc.

实际上,几乎所有公司都与外部服务机构联系以准备环境影响评估,并安排专家协调文件的提供和数据的验证。环境影响评估准备工作最常见的支持服务是环境服务公司和省环境监测中心。评估成本和评估水平还取决于每个项目的规模。但要强调的是,环境影响评价是强制性项目投资的重要程序。

1. Chủ đầu tư liên hệ tìm kiếm đơn vị tư vấn uy tín và ký kết hợp đồng lập Đánh giá tác động môi trường ĐTM.

业主联系具有可靠性的单位签订建立环评合约

2. Phối hợp cung cấp tài liệu và hỗ trợ công tác khảo sát :

配合提供相关资料及协助考察的接等工作,例如:

- Khảo sát điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, thủy văn;

地理条件,地质,气象水文的考察工作

- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, KT - XH;

社会经济情况,自然条件的数据考察

- Khảo sát, thu mẫu, đo đạc và phân tích các mẫu không khí, mẫu nước, mẫu đất trong và xung quanh khu vực dự án;

对项目范围内及附件的相关指标进行取样及检测气样,水压,土样,

- Xác định các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án;

明确项目范围内的气候因素

- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án;

对项目的现状进行评估

- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, phân tích, thu thập, đánh giá nhanh;

明确污染源

- Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực thực hiện dự án;

评估环境影响程度

- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho giai đoạn xây dựng dự án;

建立建厂过程中的减少环境污染措施

- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, phương án quản lý môi trường quá trình hoạt động và dự phòng sự cố môi trường;

建立项目投产后的减少环境污染措施

- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án;

提出三废处理方案

-Tham vấn ý kiến UBND và UBMTTQ phường nơi thực hiện dự án;

请示当地政府机关的意见

-Xây dựng chương trình giám sát môi trường;

建立环保监督方案

-  Cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành khảo sát thực tế 

政府机关派遣有关部门进行考察

- Lập hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM

成立评审团以及核准

2.     Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trườnggọi tắt là nghiệm thu DTM)环境影响评价报告或环保切结书的核准函(简称为:环评验收核准函)

Vì nội dung DTM bao gồm các hạng mục môi trường và công trình cùng danh sách thiết bị, nên sau khi hoàn thành các hạng mục đó phải thông báo kế hoạch chạy thử máy đến bộ phận cấp DTM và xin làm nghiệm thu DTM

由于环评内容包含环保项目,设备清单等所以在工程竣工及设备安装完成之后需通知到环评签发部门试运行计划,并申请环评验收。

3.     Hợp đồng thu gom chất thải nguy hại危害废弃物运输车辆合同

寻找具有资质的环保公司签署运输处理合约

4.     Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại 危害废弃物申报登记表

该登记表是越南法规要求,由环保厅签发

5.     Biên bản nghiệm thu hệ thống xử lý nước thải, khí thải 污水处理系统,烟气处理系统的验收记录

6.     Văn bản xác nhận hòan thành Quyết định phê duyệt DTM 环评验收核准函

7.     Biên bản đấu nối nước thải hoặc hợp đồng đấu nối nước thải污水排放管道对接记录

8.     Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ theo thông tư 43号法规之定期观测报告

d). Hồ sơ liên quan đến lao động有关劳工的文件 

Những quy định liên quan đến bảo hiểm有关保险的规定:

Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.

 Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.

 

 

Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa của năm 2021

Theo quy định của pháp luật hiện nay, lương tối thiểu vùng năm 2021 đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo phương án chưa tăng lương tối thiểu vùng năm 2021 như kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; tức mức lương tối thiểu vùng 2021 vẫn sẽ giữa như năm 2020 là: Vùng 1 giữ nguyên 4.420.000 đồng/tháng; vùng 2 là  3.920.000 đồng/tháng; vùng 3 là 3.430.000 đồng/tháng; vùng 4 là 3.070.000 đồng/tháng.

 

Vùng

地区

Người làm việc trong điều kiện bình thường

一般工作环境的基本工资(普工))

Người đã qua học nghề, đào tạo nghề

经培训过的基本工资

Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

粗重环境/毒害环境

Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

特别粗重环境/毒害环境

Công việc giản đơn

简单工作的基本工资

Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề

经培训过的基本工资

Công việc giản đơn

简单工作的基本工资

Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề

经培训过的基本工资

Vùng I

第一区

4.420.000

4.729.400

4.641.000

4.965.870

4.729.400

5.060.458

Vùng II

第二区

3.920.000

4.194.400

4.116.000

4.404.120

4.194.400

4.488.008

Vùng III

第三区

3.430.000

3.670.100

3.601.500

3.853.605

3.670.100

3.927.007

Vùng IV

第四区

3.070.000

3.284.900

3.223.500

3.449.145

3.284.900

3.514.843

除了交通津贴,住宿津贴,餐费津贴之外,其他所有津贴都要交社保

Người sử dụng lao động 公司交

Người lao động 劳动者交

BHXH 社保

劳动保险

BHTN

失业保险

BHYT

医疗保险费

BHXH社保

劳动保险

BHTN

失业保险

BHYT

医疗保险费

HT养老保险

ÔĐ意外保险

HT养老保险

ÔĐ意外保险

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng合计 32%

 对外籍员工的保险规定:NGHỊ ĐỊNH143/2018/ND-CP

第143/2018/ND-CP號議定 、外籍員工在越南工作的保險費率繳納規定

QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VỀ BẢO HIỂM

 XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Người sử dụng lao động 公司交納

Người lao động 劳动者交納

BHXH社保

工傷、職業病

BHTN失業保險

BHYT医疗保险费

BHXH社保

工傷、職業病

BHTN

失業保險

BHYT

醫療保險 

HT養老保險

ÔĐ意外保險

HT養老保險

ÔĐ意外保險

14%

3%

0.5%

-

8%

17.5%

8%

Tổng cộng 合計 : 25.5%

 

20190422日,税务总署颁布1590/TCT-DNNCN号公文关于对于一成员责任有限公司 (由一个人独资,同时直接参加管控公司的生产经营活动) 经理的薪资之税务政策,税务总署的意见如下:

  1. 对于一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理的薪资之个人所得税

根据2012/06/1810/2012/QH13号劳动法第90条关于薪资的规定,在财政部于2013/8/15颁布的111/2013/TT-BTC号通函第2条第2a, d项,和营业注册证书,一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理收到的款项不是从薪资、工费的收入并不是个人所得额

  1. 关于企业所得税:

在财政部于2015/6/22颁布的96/2015/TT-BTC号通函第四条修改、补充2014/6/1878/2014/TT-BTC号通函,已支付给一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理的薪资、房租保险金和其他附件服务 (不分别有无直接参加管控生产经营活动)当确定企业所得额收入时均属于不可扣除费用。

 

148/2018/NĐ-CP议定书生效后支付劳动者的离职补贴

20190227日,劳动-社会与保障部,劳动关系与薪资局颁布113/QHLĐTL-CSLĐ号公文规定在劳动合同在148/2018/NĐ-CP号议定书生效后终止的情况下支付劳动者的离职补贴,劳动-社会与保障部的意见如下:若劳动合同于2013/5/01日前成交和生效,劳动合同的内容包括试用期间协商内容,因此当劳动合同在上述148/2018/NĐ-CP号议定书生效(2018/12/15)后,劳动者实际为雇主服务的实际时间作为计算离职补贴、失业补贴的时间依据,包括劳动合同中试用期间。

 

在计算遣散费,失业津贴时,确定雇员的实际工作时间

20190603日,劳动-社会与保障部,就业局颁布482/CVL-BHTN号公文规定在劳动合同在148/2018/NĐ-CP号议定书生效后终止的情况下支付劳动者的离职补贴,劳动-社会与保障部的意见如下:

按劳动法第48条第1款和第2款的规定,当劳动合同按本法第36条第1,2,3,5,6,7,910款的规定终止,雇主负责为服务时间满12个月以上的劳动者支付离职补贴,每个服务年支付半个月的薪资,计算离职补贴的时间是劳动者为雇主实际服务总时间扣除劳动者参加失业保险时间和雇主已支付离职补贴时间。

这样,到2019年劳动者按规定终止劳动合同,公司负责按上述规定支付离职补贴。劳动者为雇主服务的实际时间、劳动者参加失业保险的时间按政府于20150112日颁布的05/2015/NĐ-CP号议定书第14条第3款的规定,并在20181024日的148/2018/NĐ-CP号议定书修改、补充。

 

201907月份人资部门,会计部门需要完成的工作

1. 通知201906月份劳动变动的情况

- 期限:在20190703日之前

- 法律依据: 20150731日第28/2015/TT-BLĐTBXH号公告第6条第2.

如果企业的员工数量有变动(增加/减少),在隔月3日之前,企业需要向企业总部当地的就业服务中心发送通知。

2. 2019年第二季使用扣税凭证情况的报告

- 期限:在20190730日之前

- 法律依据:第37/2010/TT-BTC号公告第5条规定:

对于从电脑自己打印的扣税凭证,所正在活动的企业最晚在隔季第一月份30日向税务单位申报使用扣税凭证情况的季度报告

3. 缴交2019年第二季暂计的企业所得税

- 期限:在20190730日之前

- 法律依据:20141010日第151/2014/TT-BTC号公告第17

每季企业进行暂时缴交当季的企业所得税,最晚在产生税务义务季度的隔季第30日缴交;企业只需要缴交暂计的税金,而不需要提交纳税申报表。

4. 201907月份缴交社会保险,医疗保险,失业保险

- 期限:在20190731日之前

- 法律依据:20170414日第595/QĐ-BHXH号决定第7

最晚在每月最后一日,企业会按月份员工强制性投保薪资基金列出缴付强制性社会保险、医疗保险、失业保险的金额

同时,按规定额度向企业总部当地的县保险单位缴交 各员工的上诉保险之类,企业的分支会向在经营当地的社会保险单位缴交。

5. 201907月份纳缴工会经费

- 期限:在20190731日之前

这是每企业的义务,无论是有或没有工会的企业。工会经费之缴费比例为2%按月份员工强制性投保薪资计提及缴交。

6. 提交个人所得税申报表

* 按月提交纳税申报表的场合

- 期限:最晚在20190720

- 法律依据: 20131106日第156/2013/TT-BTC号的公告第10条第3款第a点。

在一个月内,如果企业有扣除个人所得税,需要进行在管理企业的税务单位提交个人所得税申报表,最晚是在隔月第20日。

注意:上诉规定适用于按月提交纳税申报表的企业,如果在当月没发生扣除个人所得税的情况,企业不需要申报。

* 按季提交纳税申报表的场合

- 期限:最晚是在20190730

- 法律依据: 20131106日第156/2013/TT-BTC号的公告第10条第3款第a点。

7. 提交使用发票情况的报告

* 按月申报使用发票情况

- 期限:最晚在20190720

- 法律依据:20140331日第39/2014/TT-BTC号公告第27

每月,企业进行向直接管理企业的税务单位申报使用发票情况(包括在期内没有使用发票的场合),最晚在隔月20号申报。

需要提交月度使用发票情况报告的企业是:

- 所有正在使用自己打印的发票,有关发票的违规行为,被罚因为逃税、税务欺诈的行为的企业

- 所有属于高税务风险类别、向税务单位发票购买的企业

注意:按月申报使用发票情况在自企业成立的12个月内或自转成购买税务单位的发票的日期起。

* 按季申报使用发票情况

- 期限:最晚在20190730

- 法律依据:20140331日第39/2014/TT-BTC号公告第27

每季,卖货物、服务的组织、住户、个人(除了被税务单位提供发票的对象)有责任向直接管理企业的税务单位提交使用发票情况的报告,包括在期内没有使用发票的场合。

8. 提交增值税申报表

* 按月提交纳税申报表

- 期限:最晚在20190720

- 法律依据:20141010日第151/2014/TT-BTC号公告第15条和20131106日第156/2013/TT-BTC号公告第10条第3款第a点。

每月,所有去年有卖货物和提供服务的总营业额超过500亿的企业需要在当月提交增值税申报表,最晚在隔月第20日提交。

* 按季提交纳税申报表

- 期限:最晚在20190730

- 法律依据:20131106日第156/2013/TT-BTC 号公告第10条第3款第b点。

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN

根据第111/2013/TT-BTC号通告

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế TNCN và sửa đổi bổ sung thông tư 111.

Khi thực hiện tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho người nước ngoài, việc đầu tiên cần xác định người nước ngoài đó là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam.

Xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam như sau:

1.    Cá nhân cư trú: Là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam quy định cụ thể như sau:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày.

Lưu ý: Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Cá nhân có mặt tại Việt Nam tức là có sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

– Có nơi ở thường xuyên:

·         Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

– Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

2.    2. Cá nhân không cư trú: Là cá nhân không thuộc các trường hợp trên.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân:

1.Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Công thức tính thuế TNCN của cá nhân cư trú:

Thuế TNCN

=

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

X

20%

 Thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Nếu hợp đồng lao động nhỏ hơn 3 tháng thì tính theo công thức:

Thuế TNCN

=

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

X

10%

– Nếu hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì tính theo biểu luỹ tiến từng phần.

类别Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

超过的部分

Thuế suất

税率

Số thuế TNCN phải nộp

应缴的税金

Cách 1

第一计算方法

Cách 2

第一计算方法

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

超过的部分在5佰万越盾的范围内

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

超过的部分在5佰万到1仟万越盾

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

超过的部分在1仟万到1仟捌佰万

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

Một số khoản không tinh vào thu nhập chịu thuế của lao động nước ngoài:

·         Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

·         Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.

·         Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động.

·         Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.

·         Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.

·         Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động.

Một số công văn hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài:

·         Công văn số 6633/CT-TTHT ngày 13/7/2016;

·         Công văn số 10784/CT-TTHT ngày 4/11/2016;

·         Công văn số 3438/TCT-TNCN ngày 2/8/2017

 Thống kê tổng số lao động Việt Nam và tổng số lao động nước ngoài.

越南员工及外籍员工的统计表

2.     Giấy phép lao động , Giấy phép lưu trú của lao động nước ngoài

外籍员工的工作证,暂住证

17.  Nội quy lao động

劳动规则:

流程:按照越南2019年劳动法编写劳动规则 » 召开征求意见会议» 呈送政府相关部门

对于在工业区以内的企业将呈送:劳动联合会及工业区管理局

       对于在工业区以外的企业将呈送:劳动联合会及劳动局

 

 

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                    越南社会主义共和国

                                      独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

NỘI QUI LAO ĐỘNG

劳动规章

 

Căn cứ Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 do nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20/11/2019

- 根据越南社会主义共和国于2019/11/20日颁发45/2019/QH14号之劳动法;

Căn cứ các tài liệu về qui định trong quản lý của các cơ quan nhà nước

根据国家主管机关的管理文件;

Căn cứ hoạt động sản xuất thực tế và tổ chức lao động của Công Ty

- 根据本公司关于生产运营组织和劳动组织的实际状况;

Nhằm đảm bảo hoạt động đúng qui trình  và đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất, Công Ty ban hành qui định quản lý này gồm 8 Chương ,34  khoản

- 为了确保在本公司的活动具有纪律、例程,以满足生产经营的需要;

公司将颁布其包括8章、34 条的劳动规章:

Chương 1: Qui định chung

第一章:一般规定

Chương 2: Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi

第二章:工作时间,休息时间

Chương 3: Nội qui Công ty

第三章:公司规定

 

Chương 4 : Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc

第四章:在工作场所的职业安全和劳动卫生生

Chương 5: Qui định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ

第五章:财产秘密,技术秘密,知识产权保护

Chương 6 : Vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử phạt, trách nhiệm về tài sản Công ty

第六章:违反劳动纪律的行为、处理形式、物质责任

Chương 7 : Hạng mục khen thưởng

第七章:奖励项目

Chương 8 : điều khoản chấp hành

第八章:執行條款

 

 

Chương 1 : Qui định chung

第一章:一般规定

 

Điều 1 : Qui định chấp hành thời gian làm việc của toàn thể công nhân viên làm việc tại Công ty.

第一條:劳动规则是企业要求所有劳动者在企业工作时要执行的规定。

- Qui định này thông qua Hợp đồng lao động hoặc ký kết để áp dụng với tất cả công nhân viên làm việc tại Công ty, bao gồm sinh viên thực tập và nhân viên trong thời gian thử việc.

本劳动规则通过合同的各形式适用于所有在企业工作的劳动者,包括在实习、学徒、试用期的员工。

- Nội dung quy định trong bản Nội qui lao động này sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ khi bộ phận hành chính của Khu công nghiệp tỉnh Bình dương tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy định lao động của doanh nghiệp. Các qui định trước đây sẽ tự động bị bãi bỏ.

在本劳动规则规定的内容自平阳工业区管理部门收到劳动规则的注册卷宗之日起15天后生效。对于企业违反该劳动规则的以前规定将进行废除。

- Tất cả các tình huống không được quy định trong bản nội quy lao động này sẽ dựa theo thỏa thuận lao động tập thể của doanh nghiệp và các văn bản pháp lý hiện hành về lao động của nhà nước.

在本劳动规则未规定的所有情况将按照企业的集体劳动协议和国家关于劳动的现行法律文件解决。

- Mọi người làm việc tại công ty (gọi chung là nhân viên) phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp của nước Việt Nam và các quy định do công ty đề xuất. Điều này được thể hiện trong các quy tắc lao động liên quan đến việc tuân thủ thời gian, kỹ thuật công nghệ và quản lý sản xuất

在本公司工作的所有员工(统称为员工)都必须严格遵守越南国家的法律和由本公司提出的规定。这是在劳动规则显示关于遵守时间、技术和生产经营管理的规定。

 

Chương 2 : Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi

第二章:工作时间及休息时间

Điều 2 : Thời gian làm việc

第二条:工作时间

Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 6 ngày ( từ thứ 2 đến thứ 7)

每天8小时,每周6天(自星期一至星期六)

Thời gian làm việc của Nhân viên khối văn phòng là giờ hành chính, làm việc 48 tiếng/ 1 tuần, cụ thể như sau:

办公室员工的工作时间是行政工作时间,其总工作时间为48个小时/1周,具体如下:

- Buổi sáng : từ 8 giờ đến 12 giờ

上午:自8点到12

- Thời gian nghỉ ngơi buổi trưa : 1 tiếng đồng hồ , từ 12h đến 13h

中午休息时间:1小时,自12点到13

- Buổi chiều: từ 13h đến 17h

下午:自13点到17

Thời gian làm việc của bộ phận sản xuất là làm việc theo ca, tổng thời gian làm việc là 48h/ tuần, Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 48 tiếng. Người lao động làm việc liên tục 8 giờ hoặc 6 giờ thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút (tính vào thời giờ làm việc). Người lao động làm việc vào ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút (tính vào thời giờ làm việc). Thời gian đi ca sẽ do các bộ phận sản xuất sắp xếp.( theo điều 108 luật lao động)

生产部门的工作时间是轮班工作时间,总工作小时为48个小时/周,每天8个小时,每工作6个小时,中间休息时间30分钟并列入作业时间。对于操大夜班者,得至少中间休息45分钟并列入作业时间,轮班工作时间依照各生产部门排班表为准。 (劳动法第108条规定)

Điều 3 : Tăng ca
第三条:加班

3.1 Khi có nhu cầu cần tăng ca trong công việc, Công ty sẽ thoản thuận với nhân viên để có được sự đồng ý tăng ca.

如果由于工作的需求时,公司会与员工协商以得到员工关于加班的同意,

 3.2. Sau khi nhân viên đồng ý tăng ca  sẽ ký tên xác nhận vào “giấy thỏa thuận tăng ca” hoặc “đơn xin tăng ca”

员工同意加班后,应在《员工加班协议书》自愿加班申请单》签名确认。

3.3. Ngoại trừ những trường hợp không thể báo trước ra, giấy thỏa thuận tăng ca phải được giám đốc bộ phận ký duyệt trước ngày tăng ca ít nhất một ngày( theo trình tự phê duyệt : chủ quản bộ phận, xưởng trưởng, giám đốc). Trường hợp tăng ca đột xuất không thể báo trước thì vẫn phải thông qua xác nhận của giám đốc bộ phận.

《员工加班协议书》必须在进行加班前的至少一天经过管理部门的核准(按批准程序:部门主管,厂长,总经理),除非在无法先报的特殊情况下,但是仍必须经过经理部门承认。

3.4. Các trường hợp tăng ca mà không có xác nhận của giám đốc bộ phận sẽ không được tính tiền tăng ca hoặc nghỉ bù.

加班如果没有获得经理部门的事先承认时将不会被收取加班费或补休

3.5. Đối với những trường hợp phải sắp xếp tăng ca, đổi ca vì nhu cầu sản xuất mà không theo các qui định đã nêu trên thì phải có xác nhận của bộ phận và thông báo trước cho nhân viên.

在由于生产的需求,加班、轮班时间违反上述规定的时间的情况下,必须经过经理部门承认,并事先通知员工。

3.6. Công ty không sắp xếp tăng ca, đi làm ca đêm và công tác đối với phụ nữ mang thai trên 7 tháng và nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

公司不安排07个月以上的孕妇、正在抚养12个月下的小孩子的女职工加班、在夜工作和出差在外。

Điều 4 : Thời gian nghỉ ngơi

第四条:休息时间

4.1. Trên nguyên tắc, ngày chủ nhật là ngày nghỉ

原则上,星期天是休息日

4.2. Trong trường hợp không thể sắp xếp nhân viên nghĩ mỗi ngày hàng tuần, Công ty sẽ điều phối đảm bảo nhân viên nghỉ đủ 4 ngày trong tháng.

在无法每周休息的特殊情况下,公司必须确保员工能平均一个月信息最少04天。

Điều 5: Phép năm

第五条:年假

5.1. Nhân viên làm việc tại Công ty đủ 12 tháng sẽ có phép năm, khi nghỉ phép năm vẫn được hưởng lương trong hợp đồng, cụ thể như sau:

员工在公司工作满12个月时,将具有年假,休年假时仍足够享受按劳动合同的工资,具体如下:

-  Trong điều kiện công việc bình thường, nhân viên sẽ có 12 ngày phép năm.

对于在正常的条件下工作的员工:享受12天年假

- Đối với những vị trí công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm ( theo qui định của Bộ luật lao động nước CHXH Chủ nghĩa Việt nam), nhân viên sẽ được hưởng 14 ngày phép năm

对于做重活、危害工作(按荣军和社会劳动部颁布的名录)的员工:14年假

- Nếu nhân viên  chưa làm việc đủ 12 tháng,  sẽ dựa theo tỷ lệ tương ứng đế tính số ngày phép năm.

若员工工作时间未满2个月,将按相应比例享受年假天数。

5.2.  Phép năm của công nhân sẽ được tăng thêm theo số năm thâm niên làm việc tại Công ty, sau mỗi 5 năm thâm niên làm việc sẽ cộng thêm ít nhất 1 ngày phép năm.

员工的年天数按照员工的年资增加,每5年,年假天数增加分别至少01

5.3. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 1 đến 3 ngày, cần phải xin phép trước và được sự đồng ý của chủ quản ít nhất 3 ngày. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 3 ngày trở lên, cần phải xin phép ít nhất 5 ngày, đồng thời phải có lý do chính đáng kèm theo tờ đơn xin nghỉ phép năm. Chủ quản bộ phận sẽ căn cứ theo nhu cầu công việc để phê duyệt hoặc từ chối.

如果员工想休假自一天到三天(1-3天)的年假时,应在休假前至少三(03)个工作天应经主管准许。如果员工想休假三(03)天以上的年假时,应在休假前至少五(05)个工作天应经主管准许,并必须有正当的理由和年假申请单。部门主管将根据工作的需求批准或者拒绝批准该年假申请单。

5.4. Trong trường hợp một nhân viên chưa nghỉ hết phép năm nhưng bị chấm dứt hợp đồng, mất việc hoặc các lý do khác, thì sẽ được chi trả số ngày phép năm chưa nghỉ đó.

在员工因为被解雇、失去工作或其它理由而没有进行休年假或者年假天数还留下的情况下,将被收取对还没休息的年假天数的款项。

Điều 6: Nghỉ lễ tết

第六条:节假日,春节假期

6.1 Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ,tết sau đây:

劳工得于下列国家假日及节日带薪休假:

a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

元旦 1 (国历元月 1 )

b) Tết Âm lịch: 05 ngày;

农历春节 5 天;

c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

胜利节 1 (国历 4 30 )

d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

国际劳动节 1 (国历 5 1 )

đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

国庆节 2 (阳历 9 2 日以及 紧接前后一天)

e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
雄王国祖忌日 1 (农历 3 月初 10)

 6.2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

除本条第 1 项规定休假节日外,对于在越南任职的外籍劳工,尚可分别于其本国的国庆节及民族传统新年节再休假 1 天。

6.3. Nếu những ngày lễ được nghỉ trùng vào ngày nghỉ trong tuần thì sẽ nhân viên sẽ được nghỉ bù vào ngày hôm sau.

如果按本條第一款規定的假期是適逢每周的休假日時,員工能在下一天補假

Điều 7: Phép được hưởng lương

第七:帶薪休假

7.1. Phép tang丧假

- Khi con ruột, cha mẹ ruột , cha mẹ vợ , cha mẹ chồng của nhân viên qua đời, được hưởng 3 ngày phép tang.

当员工自己的父亲和母亲;配偶的父亲和母亲;配偶;孩子去世时:将享受03带薪丧假

- Khi xảy ra tình huống nêu trên, nhân viên cần thông báo cho chủ quản và viết giấy phép. Ngay khi trở lại làm việc phải mau chóng cung cấp giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng nhận liên quan do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương xác nhận.

当这种情况发生时,员工应通知部门主管,并填写休假申请单,回公司上班时应马上补交付死亡证书或地方机关颁发的有关证书

7.2. Phép kết hôn

婚假:

-Bản thân kết  hôn : nghỉ 3 ngày

本人结婚:休假(03)天

- Con cái kết hôn : nghỉ 1 ngày

子女結婚:休假(01)天

- Đối với phép kết hôn cần báo trước ít nhất 3 ngày và cung cấp đầy đủ giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ liên quan có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi trở lại làm việc.
在结婚的情况下应结婚前至少03天报告,并附带结婚登记证书、结婚卡或地方机关的有关证书以证明。

Điều 8: Phép không hưởng lương

第八无工资假

8.1. Phép nghỉ không lương là nghỉ không được hưởng lương nhưng vẫn có tiền trợ cấp chuyên cần.

无薪休假是没有带新但是仍有全勤奖的休假

Nghỉ không hưởng lương chỉ cho phép khi người lao động hết phép năm., tối đa không quá  ba mươi (30) ngày trong một năm.

当劳动者休完年假之后才允许请无工资假,但一年不得超过30天。

8.2. Khi có tình huống đặc biệt, nhân viên có để điền đơn xin nghỉ phép không lương, bộ phận giám đốc Công ty sẽ đánh giá tùy theo tình huống cụ thể để quyết định

员工由于个人的特殊情况可提交无带薪休假的申请单,公司管理部门考虑每个情况批准。

8.3 Khi ông bà nội, ông bà bà ngoại hoặc anh chị em ruột qua đời, khi cha mẹ hoặc anh chị em kết hôn thì nhân viên có thể nghỉ 1 ngày phép không lương nhưng phải thông báo cho Công ty. ( theo: điều 116, bộ luật lao động)

当员工的爷爷、奶奶、外公、外婆、兄弟姐妹去世;父母结婚;兄弟姐妹结婚时,员工可申请无薪休假01天,并向雇主通知。 (劳动法典第116条)

Điều 9 : Phép thai sản

9:產假

9.1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.

女职工分娩前后产假06个月。

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

多胞胎生育假,每多生育一个婴儿增加01个月。

Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá hai tháng.

产前休假时间最多不得超过02个月。

Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

在产假期间中,女职工能享受按法律关于社会保险的规定的产假制度。

Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động.

在按法律规定的产假时间期满后,如果具有需求时,女职工可按照与雇主协议,增加一段时间休息而无薪和勤奖金。

Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.

在按法律规定的产假时间期满前,如果具有需求,并具有主管医疗保健机构对于员工能提早上班而不危险到女职工身体健康的认证,并经过雇主准许后,女职工在产假至少04个月后可能继续上班。

Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

在这种情况下,除了在工作日由雇主支付的工资,女职工还继续享受按法律关于社会保险规定的生育津贴。

Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07 (tuần thứ 28), được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.

女职工怀孕第7个月起(第28周),从事繁重工作的女员工可能会被调换成较轻的工作,或将工作时间减少1小时,但仍可享受全薪.

Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút nhưng không quá 3 ngày trong tháng; theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

女雇员在月经期每天有权休息30分钟,但每月不超过3天;(根据政府第145/2020/NĐ-CP号议定)

Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động. theo khoản 4 Điều 137 BLLĐ năm 2019

在抚养12个月以下儿童的过程中,女雇员有权每天休息60分钟。 根据劳动,休假时间仍有权领取全薪(根据2019年劳动法第137条第4款)

9.2. Nếu nữ nhân viên bị sảy thai, hư thai khi mới mang thai dưới 1 tháng thì sẽ được nghỉ 10 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 1 tháng đến dưới 3 tháng thì được nghỉ 20 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 3 tháng đến dưới 6 tháng thì được nghỉ 40 ngày phép thai sản, nếu bị sảy thai, hư thai khi thai nhi trên sáu tháng thì được nghỉ 50 ngày phép thai sản.

如果女职工怀孕是少于1个月产生流产、堕胎、吸引产、钳产或死胎等情况时,将享受有产假10天;如果怀孕自1个月到3个月以下时,享有产假20天;如果怀孕自3个月内到6个月以下时,享有产假40天;如果怀孕自6个月以上时,享有产假50天。9.3. Trong thời gian mang thai, nữ nhân viên được nghỉ 5 lần phép để kiểm tra thai nhi, mỗi lần được nghỉ phép 1 ngày. Trong trường hợp lao động nữ ở xa cơ sở y tế hoặc có bất thường về phát triển bệnh lý hoặc thai nhi, sẽ được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.

在怀孕期间中,女职工享有休假05次次产前检查,每次一天。在女职工离医疗设施很远或怀孕者有病理或胎儿发育异常的情况下,就享有在每次次产前检查休假2天。

9.4. Đối với những tình huống nêu trên đều phải cung cấp giấy tờ liên quan cho Bộ phận nhân sự và sau khi nghỉ hết phép thai sản phải đến đăng ký chấm dứt nghỉ thai sản với Bộ phận nhân sự ngay trong ngày đầu tiên đi làm. Nếu sau khi nghỉ hết phép sai sản mà không đi làm đúng ngày thì sẽ bị xem là nghỉ không phép.

对于上述的情况,必须向人事部门提交证明书,并产假待遇满期后,上班第一天该女职工应到人事部门登记终止休假期。如果到返回上班的日期而没有上班时,被视为旷工

9.5 Chế độ thai sản đối với nam :

男职工的陪产假

Lao động nam đang đóng BHXH đủ từ 6 tháng trở lên có Vợ sinh con được nghỉ hưởng chế độ thai sản như sau:

缴纳社会保险金满6个月或以上且其妻子生育孩子的男性雇员可享受以下产假

            - 05 ngày làm việc; 5天陪产假

- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

妻子分娩时,必须进行手术生下32周以下的孩子:享受7天陪产假

- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

如果妻子生下双胞胎,则她有权在第三胎或更多以后的10个工作日内休假,每个额外的孩子有权休03个工作日

- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

享受本条规定的陪产假的休假期限是从妻子分娩之日起的前30天内计算.

Điều 10: phép tai nạn lao động

第十条:工伤假

10.1.Căn cứ theo tình hình thực tế của sự cố, theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cơ quan giám định thương tật có thẩm quyền để tiến hành cho nhân viên bị tai nạn nghỉ phép hưởng lương và hưởng các phúc lợi tương ứng khác. Ngoài những trường hợp khẩn cấp hoặc tai nạn nghiêm trọng ra thì nhân viên phải được sự cho phép của cấp quản lý trực tiếp và Bộ phận Nhân sự mới được nghỉ phép tai nạn lao động.

根据实际发生的事故,依照医生或健康鉴定机关的要求,员工被考虑能按法律规定的带薪休假和享受其他福利。除紧急情况或严重事故外,员工还必须征得其直接管理人员和人力资源部的许可,方可休假。

10.2. Công ty sẽ thanh toán toàn bộ chi phí chữa trị cho những tai nạn lao động và những bệnh nghề nghiệp của nhân viên toàn công ty.

公司将向遇到工伤   或被职业病的员工支付所有医疗费用。

Điều 11 : Phép bệnh

第十一:病假

11.1. . Nhân viên nghỉ phép bệnh phải thông báo trước cho chủ quản bộ phận để xin phép nghỉ

请病假的员工必须提前向部门主管通知以申请病假。

11.2 Đối với những trường hợp xảy ra ngoài ý muốn mà nhân viên không kịp xin nghỉ phép trước thì phải nhờ đồng nghiệp hoặc người thân của nhân viên liên hệ ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận để xin nghỉ phép. Nhân viên sau khi nghỉ phép trở lại làm việc phải cung cấp đầu đủ giấy bệnh liên quan cho Công ty.

因意外情况来不及提前请假的情况下,由员工本人或委托同事、亲人联络部门班长或主管请假,并返回上班事后必须补交医疗保健凭据。

11.3. Nếu nhân viên không thể cung cấp giấy bệnh cho Công ty thì sẽ bị xem là nghỉ phép việc riêng.

如果不能补交医疗保健凭据将被视为事假

Bị bệnh trong giờ làm việc:

Trong giờ làm việc, khi nhân viên bị bệnh, nên liên hệ phòng y tế của Công ty để được khám và điều trị, hoặc được chuyển viện nếu cần thiết. Ngoại trừ trường hợp cấp cứu, nhân viên nên thông báo trước cho Trưởng bộ phận trực thuộc của mình trước khi rời vị trí làm việc.

上班期间发生生病:

若劳动者在上班期间生病,应联系公司的医疗室诊病与治疗,或转院(若需要)。除了急救情况下,劳动者应在脱岗之前通知给部门的管理人。

Điều 12: phép việc riêng

第十二:事假

Khi nhân viên có việc riêng cần nghỉ phép để giải quyết thì sẽ nói rõ lý do và xin phép lãnh đạo bộ phận, sau khi phê duyệt thì mới được nghỉ phép. Nếu gặp tình huống ngoài ý muốn không thể xin phép trước được thì phải đến công ty hoặc gọi điện thoại thông báo xin phép với ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận.

员工因个人事务需请假处理的假期,员工应事先说明理由,经部门主管批准后方可请事假假,因意外情况来不及提前请假,应直接或以电话通知部门班长或主管

Trong thời gian nghỉ phép việc sẽ không được hưởng lương và trợ cấp chuyên cần.

在事假期将不被授予工资和全勤奖。

Điều 13: nghỉ không phép(kháng công)

第十三理由休假(旷工)

Nhân viên tự ý nghỉ khi chưa được sự cho phép của chủ quản hoặc sau khi nghỉ phép năm đã xin trước nhưng vẫn tự ý nghỉ thêm sẽ bị xem là nghỉ không phép (kháng công)

员工未经主管准许或年假期满后不继续经主管允许而随意不上班,将视为无理由休假

Nhân viên nghỉ không phép sẽ không được hưởng lương của ngày nghỉ đó ,đồng thời  bị cắt trợ cấp chuyên cần trong tháng và bị kỷ luật theo qui định ( chương 8)

无理由休假的员工将没有所休假天数的薪资、当月的考勤奖金,并被按规定处分(第六章)

Điều 14: Qui trình xin nghỉ phép

第十四:請假程序

Nhân viên nghỉ phép năm dưới 3 ngày phải trình quản lý bộ phận ký duyệt trước khi nghỉ ít nhất 1 ngày ( ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)

请年假03天内应至少01天前提呈部门管理批准(除非意外情况)

Nhân viên nghỉ phép năm trên 3 ngày phải trình chủ quản bộ phận ký duyệt và nộp lên cho xưởng trưởng phê duyệt trước khi nghỉ ít nhất 3 ngày (ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)

请假超过三天,经过部门管理准许后,必须在至少03天前提呈厂长批准(除非意外情况)。

Chương 3 : Nội qui Công ty

第三章:公司的规章

Điều 15: Qui định ra vào Công ty

第十五进出公司的规定:

15.1. Toàn thể công nhân viên phải tuân thủ qui định Công ty, lên xuống ca đúng giờ. Nếu đi trễ về sớm sẽ dựa theo qui định để xử phạt ( chương 6)

所有员工都必须遵守公司规定准时上班、下班。如果迟到或早退时,按照规定将受到纪律处分(第六章)

15.2. Toàn thể công nhân viên ra vào Công ty phải đi qua cổng chính bảo vệ, nếu  sử dụng  xe gắn máy thì phải xuống xe tắt máy dẫn bộ qua cổng. Ngoại trừ trường hợp đưa người đi cấp cứu mới được chạy xe qua cổng.

所有员工进出公司必须经过守卫门口,如果使用摩托车,应停车行走,不能在公司内部开车,除非带人去急救的情况.

15.3. Nhân viên Công ty (không bao gồm thành viên ban giám đốc) khi ra vào cổng phải tuân thủ phối hợp với sự kiểm tra của nhân viên bảo vệ (kiểm tra đối với thẻ  nhân viên, túi đựng đồ..vv)

员工(不包括总经办)进出公司应遵守保安的检查(对于识别证携带,等)

15.4. Ngoại trừ khi xuống ca , toàn thể công nhân viên khi ra cổng phải có Giấy xin ra cổng hợp lý.

公司所有员工除非下班的情况,出门时必须具有合理的外出放行单方可出门。

15.5. Ngoại trừ thời gian làm việc bình thường ra, toàn thể nhân viên không được tự ý ở lại Công ty hoặc tự ý vào Công ty nếu chưa được sự cho phép của Ban giám đốc.

除了正常的工作时间外,所有员工如果没有总经办的准许不得随意久留或进入公司。

15.6. Ngoại trừ những lúc có xe hoặc người ra vào Công ty ra thì cổng Công ty phải đóng thường xuyên, bất cứ ai khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng tại cũng không được phép tự ý mở cổng. Bảo vệ trực cổng nghiêm chỉnh chấp hành qui định ra vào cổng. Khi chưa có sự đồng ý của giám đốc bộ phận, tuyệt đối không để nhân viên đang trong giờ làm việc ra khỏi công ty hoặc để người ngoài ra vào công ty.

除非有车和人进出门口的情况,公司大门必须经常关闭。任何人如果没有守卫的同意不得随意打开门。守卫员必须严格维持入出大门的纪律。如果没有总经办的同意时,绝对不会随意允许员工在上班时间离开公司,或者允许外面人入或出公司大门。

15.7.Công nhân viên không được phép làm việc riêng hoặc đón tiếp khách của riêng mình mà không liên quan đến công việc.

员工在公司范围内和上班时间中不得为了个人目的接待客人或办理私人工作。

15.8. Bảo vệ trực cổng kiểm tra đối chiếu và ghi chép lại toàn bộ thông tin khách hàng , biển số xe(nếu có), số lượng hàng hóa ra vào công ty vào sổ trực.

保卫必须将所有进出公司的客户信息以及车牌号、封条号码(若有)、货品数量进行检查并记录在值班表

15.9. Bảo vệ trực cổng không được phép để người lạ hoặc người không liên qua ra vào xưởng sản xuất hoặc nơi làm việc của mình khi chưa có sự cho phép của giám đốc bộ phận.

公司保卫和员工未经部门主管允许不得让陌生人或无关人员进出工厂或工作场所

15.10. Khi có khách hàng đến liên hệ công việc, Bảo vệ trực cổng phải lập tức liên hệ nhân viên phụ trách hướng dẫn khách đến phòng chờ hoặc đưa khách đi gặp nhân viên mà họ cần liên hệ.

客户来联络工作,保卫必须马上联系负责员工,并指引客户到来宾接待区或去见需要联系的员工。

15.11. Công nhân không có trách nhiệm liên quan không được phép ra vào văn phòng, nếu có việc cần đến văn phòng để xử lý thì phải có thái độ lịch sự, không được phép gây ồn ào lớn tiếng.

没有要办理相关工作的工人不得进出办公室,如果需要到办公室来处理,则必须有礼貌且不要大声说话。

Điều 16: Qui định về thái độ và tác phong trong công việc

第十六工作行为与工作态度的规定

16.1. Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo

员工如果没有正当理由或不向直接管理主管报告时,不得离开工作位置

16.2. Nhân viên không được có hành động nằm, ngồi lên bàn, thiết bị máy móc hoặc trên nguyên vật liệu, giá để hàng hoặc có tư thế ngồi thiếu lịch sự.

员工不得在工作场所躺着、坐着、站着在桌子或机械设备或材料、货架或者有不礼貌的坐姿

16.3. Nhân viên không được đọc báo (ngoại trừ công việc yêu cầu), đọc sách, chơi trò chơi, chơi điện thoại ,làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm việc.

员工在上班的时间中不得看报纸(除非工作上有需求)、看书、玩游戏、玩手机,做私事或睡觉

16.4.Nghiêm cấm nhân viên đánh bài , cờ bạc trong Công ty dưới mọi hình thức.

员工不得在公司内以任何形式赌博。

16.5.Nghiêm cấm nhân viên tung tin đồn thất thiệt và tổ chức tuyên truyền nội dung mê tín trong công ty.

员工不得参加或在公司组织传播迷信和谣言。

16.6. Nhân viên không được có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc cố ý gây thương tích trong Công ty. Trong quan hệ bên ngoài, nhân viên phải có thái độ lịch và mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác.

员工不得在公司内吵架,破坏性言论,恐吓,打架或故意造成伤害。在对外关系中,员工必须保持良好的态度,并与客户和合作伙伴保持良好的关系。

16.7. Nhân viên đi làm phải để tóc tai gọn gang và quần áo chỉnh tề.

员工上班时头发和服装须保持干净及整洁。

16.8. Nhân viên không được uống  bia, rượu , các đồ uống có cồn hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm việc. Nếu phát hiện có mùi bia rượu trên người sẽ không được phép tiếp tục công việc.

员工在上班时间中和在公司内绝对不可携带或使用酒精、啤酒、含酒饮料或兴奋剂。如果身体有酒味时不得工作。

16.9. Nghiêm cấm nhân viên sử dụng, tàng trữ, mua bán hoặc đem các loại hàng quốc cấm vào công ty như : chất gây nghiện,g ây mê, chất gây cháy nổ, vũ khí và các chất ô nhiễm.

严禁员工使用,储存,买卖或将国家禁止的物品带入公司,例如:麻醉品,易燃物质,武器和污染物。

16.10 Nhân viên không được phép tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.

员工不得随便翻阅别人的工作记录,或如果没有有关部门主管的同意时,不得进入与工作无关的区域。

16.11 Nhân viên không được xúi dục nhân viên viên khác bỏ việc, không được phép sách động đình công, bãi công, phải tuân thủ qui định về đình công, bãi công của công đoàn.

员工不得煽动其他工人不工作,鼓励个人性质的罢工或怠工,并且必须遵守工会的罢工和罢工规则。

16.12 Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp phải đảm bảo xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,nghiêm chỉnh chấp hành qui định giao thông. Nhân viên tài xế phải nhắc nhở người trên xe chấp hành qui định an toàn trên xe .

对于司机在做任务时,应确保开车前和正在的安全,并严格遵守交通规则。司机应提醒所有乘坐在公司汽车的人执行交通安全和车上卫生安全的规定。

16.13 Khi không có yêu cầu từ chủ quản thì nhân viên không được phép tự ý thay đổi định hướng phát triển của công ty, tự ý thay đổi thiết kế nhãn hiệu sản phẩm hoặc có hành vi cố ý xé bỏ các thông báo ,các  tài liệu được công bố công khai.

员工如果没有上级主管的要求时,不得随意更改公司的指南、产品商标图案,不得故意撕裂公司所公开声明的通知单或文件。

16.14 Nhân viên không được tự ý copy, sao chép các ghi chép công việc, tài liệu hoặc các chứng từ của Công ty.

员工不得为了私人目的复制记录、文件、凭证。

16.15 Nhân viên không được bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.

员工决不能忽视工作或缺乏监管,来影响产品质量、工作效率。

16.16 Nhân viên không được phép che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.

员工不得隐瞒下属工人或其他工人的错误。

16.17 Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác phải lập tức báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.

当员工发现能损害公司或其他人的合法权益阴谋、行为时,应立即向上级主管或经理部门报告。

16.18 Khi được thông báo họp, nhân viên phải tham gia họp. Nghiêm cấm tự ý tụ tập, hoặc  tự ý tổ chức tụ họp bất hợp pháp tại Công ty.

接到会议通知后,员工必须参加会议。严禁在公司内随意集会或组织非法集会。

16.19 Trong quan hệ nội bộ, cấp dưới phải phục tùng chỉ đạo của cấp trên , Ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp hoặc các tiêu chuẩn đạo đức liên quan ra, nhân viên phải báo cáo theo cấp bậc từ nhỏ đến lớn . Không được có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục.

在内部关系中,下级必须服从上级工作的命令,按每个级别从低到高报告,除紧急或与之相关的道德标准的情况外。员工不得具有表现为分年龄、种族、宗教等歧视的行为或表现为虐待、迫害、性骚扰等骚扰行为.

16.20 Nhân viên không được có những hành vi như trộm cắp, tham nhũng, giả mạo, hối lộ, lừa đảo hoặc bóp méo sự thật.

员工不得具有盗窃、贪污、伪造、贿赂、诈骗、扭曲事实等欺诈行为。

16.21 Nội dung của hóa đơn và chứng từ phải được viết đúng với thực tế. Nhân viên không được làm hai hệ thống chứng từ với dữ liệu khác nhau và không được thay đổi nội dung ban đầu của các chứng từ thanh toán, hóa đơn hoặc chứng nhằm mục đích hưởng thêm trợ cấp công tác hoặc các chi phí khác.

发票及单据的内容应按实填写。员工不得使用不同的数据制作两个凭证系统,并且不得为了额外的工作津贴或其他费用而更改付款单据,发票或单据的原始内容。

16.22 Nhân viên không được phép làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty.

员工不得假冒、删除或销毁总经办的签字或公司的文件、单据

16.23 Nhân viên không được giả mạo số liệu hàng hóa ,sản phẩm để nhận thêm thanh toán từ công ty hoặc để hưởng tiền thưởng sản xuất . Xuất.

员工不得伪造产品和产品数据以从公司收取额外款项或获得生产奖金。

16.24 Nhân viên không được mua giấy bệnh hoặc sửa số ngày được nghỉ ghi trên các giấy tờ y tế , giấy chứng nhận nghỉ bệnh

员工不得假的病假证明或在医疗记录上随意修改病假天数。

Điều 17 : Thẻ chấm công & thẻ nhân viên

第十七:考勤卡及识别证

Thẻ nhân viên là công cụ dùng để nhận diện nhân viên Công ty. Tất cả người lao động phải mang theo thẻ nhân viên khi ra, vào Công ty và khi đang làm việc.

识别证是公司劳动者的证明。所有员工进公司都需要带识别证。

17.1 Thẻ chấm công dùng để xác định số ngày làm việc hàng tháng của nhân viên. Nhân viên lên xuống ca hoặc tăng ca đều phải bấm thẻ, tuyệt đối không được bấm thẻ thay cho người khác với bất kỳ lý do nào.

考勤卡是用于确认员工工作日的工具。所有员工在上下班或加班时必须进行打卡。绝对不以任何理由帮别人打卡。

17.2 Nhân viên khi bấm thẻ phải xếp hàng trật tự không chen lấn xô đẩy.

员工打卡或按指纹时应排队,避免推挤及无秩序。

17.3 Không có lý do chính đáng mà không bấm thẻ sẽ bị tính là tự ý nghỉ. Nếu vì nguyên nhân khác, phải viết đơn xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt trong thời gian chậm nhất là không quá 3 ngày. Qúa hạn 3 ngày mà không viết xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt sẽ bị tính là nghỉ không phép.

没有正当理由而没有打卡或按指纹,将被视为旷工。如果由于其他原因,应至少在三天填写工作时间确认单呈给主管批准。超过规定时间被视为旷工

17.4 Nếu trong giờ làm việc có việc riêng cần nghỉ phép thì khi ra vào cổng cần phải bấm thẻ.

如果在工作时间中有事要请假时,在进出公司时应打卡或按指纹机。

17.5 Thẻ chấm công & thẻ nhân viên phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, rách , không được chỉnh sửa hoặc thay đổi nội dung trên thẻ. Khi nhân viên có nhu cầu làm lại thẻ do bị hư hoặc mất thì phải trình báo chủ quản bộ phận, sau đó liên hệ bộ phận Nhân sự để làm lại thẻ.

考勤卡应保管,不得弄皱、弄脏,不得随意修改或调整卡上的详细信息。由于考勤卡丢失或坏掉等要申请重新颁发卡的情况下,员工应向主管级呈报后,联系人事部门协助重新颁发考勤卡。

Điều 18: Đồng phục Công ty:

第十八:公司的制服

18.1 Nhân viên phải mặc đồng phục phù hợp vị trí công việc do Công ty cấp phát. Bảo vệ sẽ đứng trực ở cổng để kiểm tra tình hình mặc đồng phục của nhân viên. Nếu phát hiện có nhân viên không tuân thủ qui định, không mặc đồng phục đến Công ty thì Bảo vệ sẽ liên hệ cho chủ quản của nhân viên đó, sau khi chủ quản đồng ý thì mới được phép vào công ty làm việc. Nữ nhân viên có thai khi không mặc vừa đồng phục thì có thể không cần mặc đồng phục đi làm, sau khi nghỉ phép thai sản trở lại làm việc thì phải mặc đồng phục đi làm.

受分配公司制服的员工应穿制服的颜色、样式符合自己的工作岗位。公司守卫员将在大门检查员工穿制服的状况。如果员工不遵守规定使用制服,守卫员将联系员工的部门主管,并员工在有部门主管的同意后才能进口上班。怀孕女职工如果穿不适制服时不要穿制服。女职工产假后上班时应穿制服。

18.2  Nhân viên có trách nhiệm tự giữ gìn bảo quản sạch sẽ các vật dụng được Công ty cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ ID, bảng tên.

对于由公司分配服装、鞋子、帽子、ID卡、识别证等,员工应自行保管维护、清洗、整洁干净。

18.3 Nhân viên nghỉ việc khi làm việc dưới 6 tháng sẽ bị trừ chi phí đối với những vật dụng được cấp phát nêu trên, chi phí sẽ trừ trực tiếp vào lương của nhân viên đó . Đối với những nhân viên làm việc trên 6 tháng sẽ không bị khấu trừ .

员工离职时,对于在公司工作6个月以下的员工应退还上述领品相当金额,该金额被扣除在薪资,对于在公司工作6个月以上的员工不需要退还。

Điều 19: Cá nhân sử dụng điện thoại

第十九人打電話

Để tránh cản trở công việc của nhân viên và tắc nghẽn đường dây liên hệ của Công ty, nhân viên không được phép sử dụng điện thoại với mục đích cá nhân ngoại trừ trường hợp:

为了避免公司电话呼叫阻塞,除了下列情况员工不得为了私事使用公司的电话:

- Trong tình huống khẩn cấp, khi được phép sử dụng điện thoại của Công ty nhưng phải chi trá cước phí cuộc gọi.

在紧急情况下,员工可使用公司的电话拨打电话,但需支付电话费

- Không được phép nghe điện thoại khi đang trong cuộc họp với lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp có thể xem xét.

正在在与上级主管的会议中不得接打电话,除非紧急情况可考虑

 

Điều 20: tài sản cá nhân

第二十个人资产

20.1. Công ty không chịu trách nhiệm đối với tất cả các tài sản cá nhân tự ý đem vào hoặc để lại trong Công ty. Nhân viên nên tự bảo quản tiền bạc, tài sản có giá trị hoặc cất ở nhà, không nên để tại phòng thay đồ, tủ đồ trong Công ty..vv

公司对于员工带入公司或在公司留下的任何个人财产,不负责任。员工不得把金钱、珠宝、贵重物品放在更衣地区/衣柜,而要身上或家里保管。员工来公司上班时,不应该携带大量现金或珠宝。

20.2. Nếu nhân viên muốn mang tài liệu, máy móc và công cụ vào công ty để phục vụ cho chuyên ngành công việc, thì phải thông báo trước cho Ban giám đốc. Khi vào cổng, phải đăng ký với Bảo vệ trực cổng về các công cụ cần đem vào, đồng thời trình ra “giấy cho phép” của Ban giám đốc.

如果员工想携带文件、机械、工具进入公司解决特殊工作时,应事先通知总经办。进入大门时应向守卫员提呈想带进的物品和总经办的同意书。

Điều 21:  Phương tiện đi lại cá nhân

第二十一个人的交通工具

21.1 Nhân viên khi đem xe vào Công ty sẽ lấy phiếu gửi xe, khi đem xe ra cổng sẽ gửi trả lại Bảo vệ trực cổng . Nhân viên đỗ xe ở đúng nơi qui định cho từng loại xe cụ thể, tránh để xảy ra tình trạng xe cộ để lộn xộn, ảnh hưởng đến giao thông nội bộ. Xe cộ phải được khóa cẩn thận để tránh bị mất cắp. Đối với xe cộ nhân viên đem vào công ty không theo trình tự lấy thẻ gửi xe , nếu xảy ra mất mát thì nhân viên bảo vệ giữ xe sẽ không có trách nhiệm bồi thường.

员工在公司里面停车时,应停车卡,并带车出去时应返回停车卡给守卫员。员工自己的车应按对每种车辆的顺序停在规定区,避免乱停阻碍停车区的通行。车辆必须被锁定,以防止可能会发生的丢失情况。对于员工停在公司里面而不请守卫员保护和没有由守卫员分配的停车卡的车辆,保护车的守卫员不要负赔偿责任。

21.2 Nhân viên không được chạy xe gắn máy, xe đạp trong phạm vi Công ty ( ngoại trừ được giao nhiệm vụ trong những trường hợp đặc biết)

员工不得在公司范围内骑摩托车或自行车(特殊情况之外)。

Chương 4 :

 Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc

第四章:工作场所的作业安全和劳动卫生

Điều 22:

第二十二

Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy trình và qui định an toàn lao động và vệ sinh lao động liên quan đến công việc và nhiệm vụ được giao, sử dụng và bảo quản toàn bộ những thiết bị bảo hộ cá nhân được cấp phát. Thông báo kịp thời cho người phụ trách khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, môi trường độc hại hoặc nguy hiểm . Phối hợp chấp hành chỉ thị của Công ty về thao tác cấp cứu khi xảy ra tai nạn hoặc khi khắc phục sự cố tai nạn lao động.

员工有义务遵守与被分配工作、任务有关的关于职业安全和劳动卫生的规定、程序、规则;使用和保管所被分配的个人防护装备,在工作场所职业安全、劳动卫生设;发现产生工伤事故、职业病、有毒或危险事故的风险时及时通知负责人,并具有公司的命令时参加急救和克服工伤事故的后果。

Điều 23 : An toàn lao động

第二十三:職業安全

23.1 Nhân viên phải chú trọng đến các bộ phận an toàn của thiết bị, máy móc, không được tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn đó. Khi cần tháo dỡ các bộ phận an toàn trên thiết bị máy để sửa chữa phải móc phải mau chóng lắp lại. Không được phép vận hành các máy móc thiết bị thiếu các bộ phận an toàn hoặc không đảm bảo an toàn.

员工必须尊在机械设备上安全部件的位置,机器在运行时不得随意拆除安全部件。拆除安全部件以维修,完成后应马上重新安装。如果机器缺少、丢失安全部件或者没有合适的保护设备时,不得运行机器。

23.2 Nhân viên không được ngắt các bộ phận an toàn trên máy móc ,không được cài đặt hoặc gỡ bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị mà nhà sản xuất đã cài đặt.

员工不得打断在机械设备上的安全部件,不得在制造商安装的设备上安装或拆卸安全组件。

23.3 Nhân viên phải tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng thiết bị để thao tác, không được vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Không được tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng tay để thao tác và cài đặt các thiết bị, không được dùng chân để thao tác.

员工应按照机械运行说明书进行安全地操作,不得无意或故意做错使结果被发生差异,不得随意操作别人负责的机械,或改变工作程序,不得用脚来控制、运行在原则上要用手的一些机器和设备。

23.4 Nhân viên phải bảo quản tốt dụng cụ lao động của mình, kịp thời loại bỏ những công cụ, dụng cụ hư hại có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng và người khác.

员工必须保管好自己的工具,并及时更换损坏可造成安全隐患的工具

23.5 Nhân viên không được tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toàn qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.

员工不得把机械位置转移出规定的安全处或放在使用人以及周围人不安全的位置。

23.6 Nhân viên phải sử dụng các thiết  bị bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.

员工必须使用公司配备的劳保用品

23.7 Nhân viên không được tự ý sửa chữa các thiết bị máy móc bị hư hỏng, phải liên hệ Kỹ thuật viên đến để sửa chữa.

员工不得随意维修损坏设备,需联系专业的技术员进行维修

23.8 Nhân viên không được đùa giỡn, ném dụng cụ, thiết bị , đồ vật khi làm việc trên cao hoặc khi mang vác vận chuyển đồ vật nặng.

员工在高空作业或搬运重物时不得开玩笑,扔工具,设备或物体。

23.9 Trước khi thao tác thiết bị, nhân viên phải kiểm tra toàn bộ thiết bị ,linh kiện, đảm bảo trong trạng thái bình thường. Máy móc thiết bị đang trong quá trình sửa chữa phải được treo biển cảnh báo và ngắt nguồn điện.

在操作设备之前,员工必须检查所有设备和组件,并确保正常状态。维修过程中的机器和设备必须有警示牌,并且必须切断电源。

23.10 Khi sửa chữa đóng, mở Bộ ngắt điện hoặc tủ điện phải đảm bảo tay chân khô ráo, đeo giày cách điện

修理,关闭或打开断路器或配电柜时,请确保手和脚干燥并穿绝缘鞋。

23.11 Khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc mùi lạ, nhân viên thao tác phải dừng ngay thiết bị và báo cáo với chủ quản.

当发现机械的异常声音或有异味时,员工必须立即停机并向上级主管报告。

23.12 Khi phụ trách đào tạo cho nhân viên khác hoặc thực tập sinh về kỹ thuật vận hành thiết bị phải giải thích cặn kẽ các nguy hiểm có thể xảy ra trong công việc, phân tích các yếu tố có thể dẫn đến nguy hiểm và cách để phòng tránh, đôn đốc người người được hướng dẫn nghiêm chỉnh chấp hành.

在对其他员工或实习生进行设备操作技术培训时,必须详细说明工作中可能发生的危险,分析可能导致危险的因素以及如何处理,并敦促人们严格遵守。

23.13 Các loại hóa chất phải được bảo quản trong các bồn chứa,thùng chứa , có dán nhãn mác hoặc bảng ghi chú rõ ràng về tên hóa chất, mã số , cách sử dụng và phương pháp xử lý an toàn đối với hóa chất đó.

化学品必须存储在储罐内,容器中,并清楚地标记或标记化学品的名称,代码,用途和安全处理方法。

23.14  Nhân viên không được phép để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.

员工不得把化学品储存在可能造成危险的地区,或者使用无标签、也没有使用说明备注或危险的迹象的化学物质。

23.15 Nhân viên không được lấy các dụng cụ và thuốc tại tủ thuốc để đem về nhà hoặc cất riêng mà không dùng đến.

员工不得在医药箱中带工具和药品回家或单独存放但不得使用。

23.16 Nhân viên khi đưa được tập huấn an toàn về thiết bị máy móc thì tuyệt đối không được thao tác hoặc sửa chữa.

员工如果没有经过安全原则和设备操作流程的培训时不得操作维修设备。

23.17 Nhân viên không được phép tự đi đi đến những khu vực cấm không thuộc trách nhiệm của bản thân.

员工不得进入自己职责范围以外的禁区。

23.18  Nhân viên không được để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc.

员工不得把车辆、产品、废料、工具、电线、材料等放在通行口、逃生门、断路器、消防设备、医药箱附近阻碍通行。

23.19 Khi chuẩn bị thao tác hoặc sửa chữa thiết bị, nhân viên cần kiểm tra xem trong thiết bị có liệu hoặc dụng cụ hay không , đảm bảo không có người trong phạm vi nguy hiểm . Sau khi người phụ trách đảm bảo không có khả năng xảy ra nguy hiểm thì mới tiến hành thao tác.

当准备操作或修理机械时,员工应检查在机械上是否存在工具、材料...并确保在危险范围内没有人后方可进行操作。负责人确保没有存在可能造成不安全的任何问题后,才可以运行机械或调试。

23.20 Nhân viên không được để dầu nhớt và hóa chất  rơi vãi trên mặt nền nhà xưởng.

员工不得把油脂、化学品洒漏在地板上。

23.21 Nhân  viên phải sử dụng các thiết bị bảo hộ được qui định cho mỗi một công đoạn sản xuất.

员工必须使用所按照每个生产部门分配的防护设备。

23.22 Nhân viên đi khám sức khỏe trước khi đến nhận việc và được tổ chức khám sức khỏe mỗi năm một lần.

员工到职前进行体检上班后将享受每年一次体检,由公司承担费用

23.23 Nhân viên thấy rõ nguy hiểm tiềm tàng trong công việc được giao phó, có thể từ chối công việc đó hoặc rời khỏi khu vực làm việc đó cho đến khi nguy hiểm đó đã được khắc phục.

发现所分配工作的安全隐患时,员工可拒绝该工作或离开工作区域,直到消除危害。

23.24  Nhân viên phải tham gia đầy đủ các buổi tập huấn an toàn lao động động do Công ty tổ chức.

员工必须参加公司组织的所有劳动安全培训课程。

Điều 14, Vệ sinh trong lao động

第十四劳动卫生

24.1 Nhân viên phải duy trì vệ sinh nơi làm việc và các khu vực trong công ty luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Không được sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt.

员工必须保持自己工作场所和公司范围内的各地区整齐、整洁。不得使用饮用水来洗手或洗脸。

24.2 Nhân viên không được phóng uế, đại tiện, khạc nhổ, vứt rác và giấy nháp bừa bãi trong phạm vi công ty. Phế liệu, rác thải phải được bỏ vào nơi qui định, không được vứt rác vào bồn cầu, bồn rửa tay trong phòng vệ sinh , tránh tắc nghẹt cống.

员工不得在公司范围内大便、随地吐痰、乱扔垃圾、乱写会画废料应放在指定地点。不得把难溶解的垃圾进入水槽、马桶引致堵塞。

24.3 Nhân viên phải tham gia các chương trình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe định kỳ do công ty tổ chức.

员工必须参与由公司组织的防疫及健康活动

24.4 Nhân viên không được ăn uống tại văn phòng sản xuất, khu vực kho , tránh côn trùng và chuột bọ làm dơ bẩn và hư hại hàng hóa, tài liệu, thiết bị. Không được phép ăn  uống ngoài khu vực chỉ định hoặc ngoài nhà ăn Công ty.

员工不得在生产区、生管办公室、仓库区和存储区吃任何食物和零食,避免让老鼠和昆虫弄脏造成伤害到产品、文件、设备。不得在指定地区和公司餐厅外用餐。

24.5  Nhân viên không được tự ý hái bẻ hoa, dẫm đạp lên cỏ , phá hoại cây xanh hoặc gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng vệ sinh Công ty.

员工不得折断花、树枝,不得践踏草地、破坏花草、树木或弄污染环境,影响公共卫生。

Điều 25: Qui định về PCCC

第二十五:消防规定

25.1 Nhân viên phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định về PCCC,tích cực tham gia các buổi đào tạo diễn tập PCCC và đào tạo sơ cấp cứu. Khi xảy ra hỏa hoạn phải nghiêm chỉnh chấp hành chỉ đạo của người phụ trách về việc cứu hộ, sơ tán người và tài sản.

员工应严格遵守消防规定,积极参与由公司安排的消防演练、急救的培训课程。发生火灾时应平静并严格遵守负责人的救援、疏散人、财产的有关指导。

25.2 Nghiêm cấm sử dụng lửa, hàn điện, khí gas, than đốt tại khu vực kho, sản xuất, văn phòng và các khu vực cấm lửa hoặc khu vực dễ xảy ra cháy nổ.

严禁使用火、电、天然气、煤炭或任何设备在仓库区、生产区、办公室和禁火区或易燃易爆区烹饪或动火

25.3 Ngoài nhân viên điện hoặc thợ điện được mời vào để lắp đặt ra , nghiêm cấm nhân viên tự ý thao tác lắp đặt đấu nối đường điện hoặc ổ cắm.

电源插座连接及电缆线安装工作由公司专业电工或公司邀请的电工来作业,无专业的员工禁止随意操作。

25.4 Trước khi xuống ca, nhân viên phải kiểm tra và tắt các thiết bị điện tại nơi làm việc

员工在下班之前应检查和关闭在工作场所的所有电器设备。

25.5  Nhân viên không được phép sử dụng lá nhôm hoặc dây đồng thay cho cầu chì. Không sử dụng dây điện để cắm trực tiếp vào ổ cắm điện. Không đặt vật liệu dễ cháy và nổ gần cầu chì, bảng điều khiển và dây điện.

员工不得使用铝箔、铜丝代替保险丝,不能使用电缆线直接插入电源插座;不能把易燃易爆物放在电源开关、仪表盘和电线的附近;

 25.6 Hàng hóa tại kho chứa phải được phân loại để gọn gàng ngăn nắp, sắp xếp theo tiêu chuẩn PCCC, đảm bảo thuận tiện trong công tác kiểm tra hàng hóa hoặc khi xảy ra hỏa hoạn không ảnh hưởng đến công tác cứu hỏa. Không để hàng hóa, đồ vật chắn lối đi và các lối thoát hiểm.

在仓库的原料和货物应分类、整齐、整洁排列,不把障碍物放在通行道路、走道、紧急逃生。以确保在检查货物时或在不影响消防工作的情况下方便进行检查。禁止物品,物体挡住道路和紧急出口。

25. Các thiết bị PCCC phải được đặt tại nơi chỉ định dễ nhìn thấy, thuận tiện sử dụng . Nhân viên không được sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích PCCC.

消防工具、设备应被放在由公司指定的显眼、方便的地区。员工不得将灭火设备用于防火和灭火以外的目的。

25.8 Ngoại trừ những khu vực được chỉ định ra,nghiêm cấm nhân viên hút thuốc trong Công ty, gồm các khu vực văn phòng, sản xuất, kho, nơi làm việc, ban công sân thượng, nơi để xe và những nơi đông người trong xưởng .

员工不得在吸烟室外面抽烟,包括办公司、会议室、生产区、仓库、工作场所、卫生间、阳台、停车场和在员密集场所等。

25.9 Tương tự, những đơn vị nhà cung ứng hoặc giao hàng đến Công ty cũng phải chấp hành tuân thủ qui định không hút thuốc như trên. Nếu họ vi phạm, Công ty sẽ tiến hành lập biên bản xử phạt .

同样,来访公司或交货的供应商、客户也被要求遵守不抽烟的说明。如果供应商违反规定时,公司将进行罚款

 

Chương 5:

Qui định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ

第五章:财产与商业秘密,技术秘密和知识产权保护的规定

 

Điều 26 : Tiết kiệm và bảo vệ tài sản Công ty

26节约与保护公司财产

26.1 Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty , tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm. Khích lệ tinh thần và nhắc nhở nhân viên khác tiết kiệm tài sản cho Công ty, nhằm giúp đỡ Công ty tiết kiệm chi phí.

劳动者有责任保护公司财产,尽可能节约原材料,电水,办公室用品等等。同时应鼓励提醒其他劳动者保护与节约公司财产,帮助公司节省费用。

26.2 Trước khi đem tài sản ra khỏi Công ty trong mọi trường hợp ( kể cả đi sửa chữa),  nhân viên phải điền phiếu đem vật phẩm ra ngoài trình lên quản lý, giám đốc bộ phận ký duyệt, sau đó đem theo giấy đã được ký trình cho bảo vệ trực cổng xác nhận rồi mới được phép đem ra ngoài. Nếu tự ý mang tài sản Công ty ra ngoài khi chưa có quản lý các cấp phê duyệt thì sẽ xem là hành vi trộm cắp.

在所有情况下(包括维修)将财产带出公司之前,员工必须填写物品出门单,然后提交给部门的负责人批准,。将其签名给保安人员以确认,然后将其取出。如果未经管理层批准擅自带走公司资产,将被视为盗窃。

26.3 Người lao động không được lấy nguyên vật liệu , sản phẩm của Công ty để làm gối, lót nằm nghỉ ngơi hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân khác.

劳动者不能将公司原材料,产品当作枕头,垫底,用来休息或者用于个人其他目的。

26.4 Người lao động không được vứt lộn xộn nguyên vật liệu hoặc dụng cụ của Công ty, không được sử dụng công cụ vào mục đích khác hoặc không thao tác theo chỉ đạo của cấp trên.

劳动者不能乱扔原物料或拿工具使用不当以及没有按照指示操作。

26.5 Khi bàn giao ca phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định trong việc bàn giao nội dung công việc và vận hành máy móc. Nếu bàn giao ca không rõ ràng, ảnh hưởng đến máy móc thiết bị hoặc hư hại hàng hóa sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.

交接班时应严格遵守交接工作内容和操作机械的规定。如果因为交接不清楚导致流程错误,影响设备,成品损坏或者丢失,需承担索赔

26.6  Người lao động không được phép có hành vi bạo lực làm hư hại tài sản Công ty hoặc làm bị thương người khác.

劳动者不能存有暴力行为,损害公司机械设备财产或他人之行为。

Điều 27 bàn giao tài sản Công ty

27公司财产交接

27.1 Khi ký nhận tài sản Công ty, người lao động phải đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản và có trách nhiệm với tài sản đó ngay sau khi ký nhận.

公司财产交接时,劳动者应财产的数量质量签收得清楚并对该财产负责任。

27.2 Người lao động phải thu dọn vào nơi qui định đối với những  công cụ, nguyên vật liệu và các tài sản mình phụ trách.

当日下班前劳动者应将所有工具,原材料,财产等放在公司所规定之位置放妥。

Điều 28: bảo mật tài liệu và phần mềm

28资料与软件保密

28.1  Nghiêm cấm người lao động không được phép tự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.

未经公司管理层许可,严禁随意打开他人的文件和软件。

28.2 Người lao động không được mang các tài liệu chuyên ngành trong công việc về nhà, nếu vì công việc khẩn cấp cần giải quyết thì phải được sự cho phép của các cấp quản lý.

劳动者不能擅自将工作专业资料,材料带回家。如果因工作紧急而需要将资料带回家处理工作,务必经过公司管理层的许可

28.3 Trước khi nghỉ việc, người lao động phải hoàn trả các tài liệu trong công việc.

劳动者在离职之前,劳动者应将资料归位及移交

28.4 Người lao động không được phép cung cấp thông tin lương, tài liệu bí mật, tài liệu kỹ thuật, kinh doanh, sản xuất của Công ty cho Công ty khác khi được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.

未经过管理阶层的许可,劳动者不能将公司生产,经营,技术相关之文件资料与机密信息或者公司薪资信息提供给其他公司,公司竞争者或未授权之劳动者。

 

Chương 6 :

Vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử phạt, trách nhiệm về tài sản Công ty

第六章劳动纪律违反行为方式,对于公司财产的责任

Kỷ luật lao động là qui định về quản lý hoạt động kinh doanh và sản xuất của của Công ty.

劳动纪律是公司经营的管理规章

Điều 29

29

Dựa theo từng mức vi phạm cụ thể để áp dụng các hình thức xử phạt như sau:

根据具体的违反行为,且适用下列的处分方式:

1.Nhắc nhở và phê bình  

            口头提醒及批评

2.Khiển trách văn bản

            书面警告

3.Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức

           延长加薪时间(不超过6个月)或革职;

4.Sa thải

            开除

Cùng một trường hợp vi phạm kỷ luật không được áp dụng dụng nhiều hình thức xử phạt cùng một lúc.

同一个违反行为不得采用多种处分方式

29.1 Tiến hành nhắc nhở và phê bình đối với những hành vi vi phạm sau:

口头提醒与批评形式用于以下违反  行为:

Hành vi vi phạm  nhẹ  lần đầu , gồm:

用于初犯,轻犯行为,包括:

29.1.1 Chưa làm tốt công việc hoặc làm việc không hiệu quả, làm không đủ số ngày công , đi trễ về sớm. Không tuân thủ các qui địnhvề thời gian nghỉ ngơi khác , đi ăn cơm trước giờ qui định.

工作不佳或工作效率低下,工作不足,迟到或早退。不遵守其他休息时间的规则,未依照各部门的吃饭时间提前去吃饭。

29.1.2  Vi phạm thời gian lên ca và qui định nghỉ phép.

未遵守公司规定时间上下班,而未依规定请假。

29.1.3 Không nộp giấy bệnh đúng thời hạn hoặc không kịp thời báo cáo nghỉ phép

未能准时交出医院证明或者未及时向领导请假。

29.1.4 Có hành vi đứng, nằm, ngồi, ngủ trên thiết bị, bàn làm việc, hàng hóa nguyên vật liệu, có tư thế ngồi không lịch sự tại nơi làm việc.

办公桌上或机械设备上或原材料上,材料架子上站立,躺着,坐着睡觉。或在工作场所以不礼貌的坐姿的行为。

29.1.5 Người lao động đọc báo trong giờ làm ngoài mục đích phục vụ công việc, chơi trò chơi, đọc tiểu thuyết, làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm.

上班时间看报纸(专业工作服务除外),读小说,玩游戏,做个人事情或者睡觉。

29.1.6 Có thái độ không lịch sự với khách hàng hoặc khách mời của công ty

对公司客户、来宾或访客不礼貌。

29.1.7 Người lao động để đầu tóc không  gọn gàng, quần áo không chỉnh tề , nghiêm túc khi đến Công ty làm việc .

头发、衣服不整齐、端庄来上班

29.1.8 Người lao động coppy sao chép những tài liệu, văn kiện , chứng từ của Công ty với mục đích cá nhân.

劳动者为个人目的复印资料,文件,单据。

29.1.9 Người lao động không tham gia các cuộc họp do Công ty tổ chức .

劳动者不参加公司组织的会议

29.1.10 Không bấm thẻ khi lên xuống ca hoặc khi tăng ca, không xếp hàng trật tự, gây ồn ào khi bấm thể .

上下班或加班时不依规定刷卡(或按指纹)。刷卡(或按指纹)时插队,不保持肃静。

29.1.11 Không bảo quản tốt hoặc làm dơ bẩn, hư hại, tự ý chỉnh sửa thẻ chấm công.

未妥善保管、擅自修改考勤卡或员工卡,将它皱褶弄脏。

29.1.12  Không mặc đúng đồng phục được cấp phát , không bảo quản tốt những vật dụng được cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ nhân viên..vv.

不按规定穿制服上班,不保管好公司颁发的制服,劳保鞋,安全帽,识别证

29.1.13 Người lao động tự ý sử dụng điện thoại Công ty vào mục đích cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc hoặc tắc nghẽn mạng liên lạc.

劳动者为个人目的擅自使用公司电话,造成影响工作或通信网络的拥塞。

29.1.14 Người lao động chạy xe máy, đạp xe đạp trong Công ty ( ngoại trừ những trường hợp đặc biệt hoặc đang làm nhiệm vụ )

劳动者在工厂内骑摩托车或自行车(个别情况,任务在身的人除外

29.1.15 Người lao động không giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc hoặc trong Công ty. Sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt . Người lao động tùy tiện xì hơi, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi và vẽ bậy trong Công ty.

劳动者在自己工作区上不保持整齐干净。或以饮用水的水来洗手或洗脸,或在公司范围内随便放屁,吐痰,乱扔垃圾,胡乱写字。原材料,废料与垃圾不整齐地放在规定之处。

29.1.16 Người lao động không tham gia các hoạt động phòng ngừa dịch bệnh và các đợt khám sức khỏe định kỳ do Công ty tổ chức .

劳动者不参加公司举办的防疫活动和定期体检

29.1.17 Người lao động cố ý ăn uống tại các khu vực kho, văn phòng, sản xuất  và các khu vực ngoài khu vực cho phép.

劳动者故意在生产区域,生产部门办公室、仓库内吃任何食物与饼干,或在公司指定的餐厅外吃喝东西。

Điều 29.2 tiến hành khiển trách văn bản đối với những hành vi vi phạm sau:

  29.2 书面谴责用于以下违反行为::

29.2.1 Bị nhắc nhở phê bình mà tiếp tục tái phạm trong vòng 3 tháng.

收到口头谴责,但三个月内再犯。

29.2.2 Nghỉ không phép 1 ngày trở lên

未经主管批准缺席一天以上

29.2.3 Người lao động tự ý ra vào cổng hoặc chạy xe qua cổng khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng  ( ngoại trừ trường hợp xe đưa rước )

劳动者(使用接送车之劳动者除外)未经过保安站岗之门口进出公司或者驾车直接穿越大门。

29.2.4 Người lao động không tuân thủ các qui trình kiểm tra của Bảo vệ trực cổng khi ra vào cổng ( ngoại trừ những trường hợp được cho phép)

劳动者遵守保安检查(提包等)流程而进出公司。

29.2.5 Người lao động tự ý mở cổng Công ty khi chưa được sự đồng ý của Bảo vệ trực cổng.

劳动者未经过值班保安批准擅自打开公司正大门。

29.2.6 Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo.(ngoại trừ tình huống khẩn cấp)

劳动者没有正当理由或未向直接管理者报告随意脱岗(紧急情况除外)

29.2.7 Người lao động tham gia hoặc tổ chức các hoạt động mê tín trong Công ty .

劳动者在公司内参加或举办迷信活动。

29.2.8 Người lao động có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc gây rối trong Công ty. Có thái độ thiếu lịch và mối quan hệ không tốt với khách hàng và đối tác.

劳动者在公司胡乱发言,说脏话,吵架,威胁,捣乱。交际中,对他人不礼貌,不尊重他人.

29.2.9 Người lao động tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.

劳动者随意翻找他人资料或者未经相关部门主管批准随意进出在不属自己工作责任地区.

29.2.10  Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp không kiểm tra xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,không chấp hành qui định giao thông.

司机开车前后不保持安全距离、不遵守交通法规。

29.2.11 Người lao động bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.

劳动者工作粗心或者缺乏监督和没有责任心的态度而影响品质和工作绩效。

29.2.12 Người lao động che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.

劳动者隐瞒下属或其他劳动者的错误。

29.2.13 Người lao động Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác nhưng không báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.

发现或看见损害公司合法利益之他人行为,劳动者没有立刻向部门经理或直属主管报告。

29.2.14 18 Người lao động tự ý tụ tập, hoặc  tự ý tổ chức các cuộc họp bất hợp pháp tại Công ty.

劳动者在公司举办非法会议或聚会。

29.2.15  Người lao động không chấp hành chỉ đạo của cấp trên, không báo cáo công việc với cấp trên theo trình tự. Ngoại trừ những trường hợp khẩn

劳动者不遵守上级的指示,不向上级报告工作或未由下至上报告,但紧急情况除外。

29.2.16 Có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục hoặc các hành vi quấy rối khác .

劳动者持歧视行为如歧视年龄,种族,宗教等等或者持有扰乱行为如虐待,排斥,蔑视尊严,性骚扰或者其他骚扰。

29.2.17  Người lao động làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty. Gây tổn thất dưới 5 triệu VND cho Công ty từ những hành vi trên. ( điều 16.22)

劳动者假冒、删除或销毁公司的签字,公司资料帐本导致公司财产与利益之损失,其金额五百万越南盾以下。

29.2.18  Bấm thẻ dùm người khác.

帮他人刷卡打考勤。

29.2.19 Người lao động gửi xe trong Công ty không lấy phiếu gửi xe hoặc ra cổng mà không đưa phiếu gửi xe cho Bảo vệ.

停车时劳动者不拿停车卡或者带车离开时没有将停车卡返还给保安。 (第20.1条)

29.2.21 Người lao động không thuân thủ qui tắc an toàn thiết bị, tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị hoặc không lắp đặt lại sau khi bảo dưỡng sửa chữa.Không kịp thời báo cáo cấp trên khi có bộ phận an toàn trên thiết bị không hoạt động. Người lao động thao tác các thiết bị không có bộ phận an toàn.

劳动者不严格遵守机械上安全部分,机械运行时擅自拆除安全部分。拆除安全部分保养机械后没有将安全机械安装。得知机械任何安全部分无效却未通知上级。劳动者允操作缺乏安全部分以及没有保护装置之机械。

29.2.22  Người lao động tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị, cố ý không tuân thủ qui định lắp đặt thiết bị an toàn trên thiết bị máy móc sản xuất.

劳动者随意折断机械上的安全部分,不遵守机械生产商的规定放置安全部分。

29.2.23 Người lao động không thao tác theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn sử dụng thiết bị, vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng chân để thao tác và cài đặt các thiết bị.

劳动者没有依机械运行安全手册来操作机械,无意或故意违背操作使发生错误结果。劳动者擅自操作他人机械或者擅自改变工作流程。劳动者脚操作控制一些手动机械设备。

29.2.24 Người lao động không bảo quản tốt công cụ lao động và không kịp thời thay mới những công cụ hư hỏng có thể gây nguy hiểm tiềm tàng trong công việc hoặc cho người sử dụng.

劳动者没有保管好工具,不及时更换或维修,而给使用者或接下工作者工作风险的损坏工具。

29.2.25 Người lao động tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toàn đã qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.

劳动者擅自将机械移位,不在安全规定指定的位置。或者置放在带给使用者或周边人工作风险之处。

29.2.26  Người lao động không sử dụng các bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.

劳动者使用公司颁发的劳保用品及工具。

29.2.27  Người lao động tự ý sửa chữa thiết bị máy móc mà không liên hệ Kỹ thuật viên chuyên môn đến để sửa chữa.

劳动者不联系专业技术员维修机械设备,而自己维修

29.2.28  Người lao động có hành vi đùa giỡn, ném vứt công cụ dụng cụ, đồ đạc và vật phẩm khi đang làm việc trên cao hoặc khi đang mang vác nặng. 

高空作业或装卸重东西,劳动者开玩笑,乱扔工具,东西,物品。

29.2.29 Người lao động không tiến hành kiểm tra trước khi vận hành máy móc thiết bị.  Người lao động cố ý khởi động, mở máy với các thiết bị đang có cảnh báo ngưng hoạt động hoặc đang trong quá trình sửa chữa. Người lao động tiến hành sửa chữa máy móc thiết bị khi chưa ngắt nguồn điện, chưa treo biển cảnh báo sửa chữa.

机械运行前,劳动者没有检查机械与配件。劳动者故意在禁止运行的机械上开机如:维修中的机械设备。劳动者没有在维修机械上挂好警示牌,维修前没有关电源。

29.2.30  Người lao động không đeo bảo hộ cách điện khi mở tủ điện hoặc thao tác với cầu giao điện khi chân ướt.

劳动者在手脚淋湿或没带静电鞋却开关电源或者使用电开关。

29.2.31 Người lao động không có hành động ngưng máy hoặc báo cáo cấp trên khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc có mùi lạ

当发现机械发出异常声音或异味时,劳动者没有将机器停止并没有立刻通知上级主管。

29.2.32 Người lao động không phân loại và dán nhãn thông tin chi tiết, hướng dẫn sử dụng, qui định an toàn về các loại hóa chất.

劳动者没有将化学品分类存储及贴上化学品安全技术说明书

29.2.33 Người lao động để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.

劳动者在危险地区存放化学品或没有贴上化学品安全技术说明书

29.2.34 Người lao động tự ý lấy thuốc và dụng cụ y tế trong tủ thuốc đem về nhà hoặc cất riêng mà không sử dụng.

劳动者擅自拿医药箱的药品带回家或拿走不使用。

29.2.35 Người lao động tự ý thao tác vận hành hoặc sửa chữa máy móc khi chưa tham gia đào tạo về qui định an toàn vận hành thiết bị .

劳动者未经设备安全培训,随意操作或维修设备。

29.2.36  Người lao động để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc làm ảnh hưởng đến lối đi .

劳动者将产品,废料,工具,电线,物资等乱放,挡住消防工具,逃生门,医药箱,断路器等

29.2.37 Người lao động không tiến hành kiểm tra xem trong trước khi thao tác hoặc sửa chữa thiết bị

劳动者在维修设备前不进行检查

29.2.38  Người lao động để dầu nhớt, hóa chất rơi vãn dính trên mặt nền .

劳动者使油漆化学剂滴下工厂地面。

29.2.39  Người lao động không tham gia kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm do Công ty tổ chức .

劳动者不参加公司组织的定期体检

29.2.40 Người lao động cố ý vứt các đồ vật xuống bồn cầu, bồn rửa tay dẫn đến tắc bồn cầu, nghẹt cống.

劳动者故意将不易溶解之物质放进马桶,水槽导致堵塞。

29.2.41  Người lao động tự ý đấu nối dây điện, ổ cắm điện.

劳动者擅自接电,安装插座。

29.2.42  Người lao động không kiểm tra và tắt các thiết bị điện không cần thiết tại nơi làm việc khi xuống ca .

下班时,劳动者没有检查并关掉上班地点的电气设备。

29.2.43 Người lao động lấy dây đồng, dây nhôm đấu nối thay thế cầu chì, cắm trực tiếp dây điện trần vào ổ cắm, để các đồ vật dễ gây cháy nổ gần cầu chì, thiết bị điện.

劳动者用铜线和铝线替换保险丝,将裸线直接插入插座,将易燃物品放置在保险丝,电气设备附近.

29.2.44  Người lao động cố tình không sắp xếp vật tư tại kho theo quy định, để quá sát tường và trần nhà, sắp xếp không gọn gàng gây ảnh hưởng đến lối thoát hiểm, lối đi chung.

劳动者故意不按规定摆放原物料,以使原物料靠近墙壁和天花板,布置整齐,影响逃生门和通行路径。

29.2.45  Người lao động tự ý sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích cứu hỏa .

劳动者擅自使用消防灭火设备用于消防目的之外

29.2.46 Người lao động không bảo vệ tài sản Công ty, không tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm.

劳动者保护公司财产,节约原材料,电水,办公用品等等。

29.2.47  Người lao động sử dụng nguyên vật liệu của Công ty để làm gối đầu, lót nằm hoặc ngồi , sử dụng vào mục đích khác.

劳动者拿公司原材料,产品当作枕头,垫底休息或者用于其他目的。

29.2.48 Người lao động vứt bỏ nguyên vật liệu lộn xộn hoặc dùng vào mục đích khác.

劳动者乱扔原材料或拿工具用于其他目的。

29.2.49 Người lao động không tuân thủ bàn giao chi tiết thao tác thiết bị máy móc , công cụ, dẫn đến sai xót trong vận hành hoặc tổn thất sản lượng, mất mát , thiệt hại.

劳动者在交接班时不将工具,设备细节交接,导致操作错误,降低产量,损失等

29.2.50 Người lao động có hành vi bạo lực, làm hư hại thiết bị máy móc của Công ty hoặc gây thương tích cho người khác, đem đén tổn thất cho Công ty hoặc thiệt hại cho người khác ở mức dưới 5 triệu VND.

劳动者持有暴力行为,使公司机械或他人的械设备有损害行为,带给公司或他人的财产与利益受损,其损坏值五百万越南盾以下。

29.2.51 Khi bàn giao Người lao động không đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản nhưng không chịu trách nhiệm.

交接公司财产时,劳动者没有检查 ,所移交之财产没有具体数量,质量同时对此财产不承担责任。

29.2.52  Người lao động không đem công cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa để vào đúng nơi qui định hoặc bàn giao có người phụ trách trước lúc xuống  ca.

下班前,劳动者没有将工具,原材料,产品等放置在公司规定的地方或没有交给负责人保管。

29.2.53 Khi nhận được các thông báo có liên quan đến Công ty hoặc các bộ phận trong Công ty nhưng không thông báo lại với các cấp lãnh đạo của Công ty hoặc bộ phận liên quan.

当收到公司的相关告知函或发给部门的通知但不汇报给管理阶层或相关部门

29.2.54 Người lao động tự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.

劳动者未经管理阶层或主管许可擅自打开他人电脑的资料或软件.

29.2.55 Người lao động tự ý đem tài liệu công việc về nhà khi chưa được sự cho phép của Chủ quản hoặc Giám đốc..

劳动者未经管理阶层或主管的许可擅自将工作专业资料文件带回家。

29.2.56  Người lao động không khóa tủ, không để vật tư đúng vị trí khi xuống ca.

下班时没有将物料归位,将资料柜锁好。

29.2.57  Người lao động để  các tài liệu bảo mật ở những nơi công khai hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến tiền lương của Công ty cho người ngoài, cho nhân viên không phụ trách khi chưa được sự phê duyệt của Chủ quản hoặc giám đốc.

劳动者未经管理阶层或主管的许可擅自将公司薪资相关之资料信息提供给外人,公司竞争对手或者未授权的劳动者。或劳动者将机密文件资料放在公开之处。

 

29.3 Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức

延长加薪时间(不超过6个月)或者革职形式用于以下行为:

29.3.1 Khiển trách văn bản, hoặc tái vi phạm kỷ luật lao động

书面谴责,纪律处分时间再犯。

29.3. Người lao động tự ý ở lại hoặc ra vào Công ty ý ngoài thời gian làm việc khi chưa được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.

除了正常的工作时间外,所有员工如果没有总经办的准许不得随意久留或进入公司。

29.3.3  Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất gây nghiện trong giờ làm hoặc sau khi uống say đến Công ty làm việc gây nên tổn thất dưới 5 triệu đồng.

劳动者在工作时间内喝酒或使用毒品。或劳动者饮酒后来到公司上班而造成公司财产与利益受损,其损害值500万越南盾以下。

29.3.4 Người lao động tàng trữ , mua bán, sử dụng hàng quốc cấm hoặc đem các chất dễ cháy nổ, ô nhiễm, vũ khí vào Công ty, gây thiệt hại dưới 5 triệu VND .

劳动者使用,存放,隐藏,买卖国禁品(越南国家)或者将易燃易爆品,武器,污染物质等等带进公司,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值500万越南盾以下。

29.3.5  Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà tặng của nhân viên mới ở mức dưới 1 triệu VND dưới mọi hình thức.

劳动者被发现以任何形式如现金或物品向新录用劳动者收贿,其金额100万越南盾以下。

29.3.6   Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định, uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

劳动者在允许规定的区域外抽烟 威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。

29.3.7  Người lao động sử dụng tài sản của Công ty vào mục đích cá nhân, có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

劳动者以公司财产用于个人目的,进行恐吓行为或造成公司资产和利益的损失少于500万越南盾。

29.3.8  Cố ý tiết lộ thông tin Công ty , gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND. 

故意泄漏公司的内部资料或信息导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。

29.3.9  Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

喝酒后开公司的车造成发生事故导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。

29.3.10  Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

故意隐瞒下属的错误或自己的错误,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。

29.3.11  Tự ý thay đổi nhãn mác sản phẩm khi chưa được sự cho phép của cấp trên, tự ý thay đổi chỉ thị của cấp trên, cố ý xé bỏ các thông báo, văn kiện của Cộng ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

劳动者擅自改变上司的指示,未经上级批准擅自修改货物标签商标,故意撕破公司公布之通知与公函引起公司财产与利益之损失,其损失值五百万越南盾以下。

29.3.12  Không chấp hành chỉ thị hợp lý từ cấp trên, không theo trình tự báo cáo từ cấp dưới đến cấp trên ( ngoại trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vi phạm lần đầu ở mức độ nhẹ)

不执行上级的合理指示,未依照由低上高流程做报告,紧急情况或初次轻微的准除外

29.3.13  Người lao động có hành vi giả mạo hoặc bôi xóa chữ ký của cấp lãnh đạo, giả mạo tài liệu giấy tờ Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

劳动者假冒领导或主管的签字,资料或者销毁签字,公司资料账本导致公司财产与利益之损失,其金额五百万越南盾以下。

29.3.14   Người lao động đi đến những nơi không thuộc phạm vi công việc của mình.

劳动者随意进入不属于工作责任范围内。

29.3.15  Người lao động tung tin đồn thất thiệt, phỉ báng bôi nhọ danh dự Công ty hoặc cá nhân khác.

劳动者传播谣言,诽谤影响公司的信誉或其他人的信誉

29.4 Sa thải đối với những hành vi sau:

开除形式用于以下行为:

29.4.1 Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.

劳动者因违反规定被延期薪处分期限未满再违反规定或处以革职后再违反规定

 29.4.2 Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.

劳动者在没有正当理由当月旷工5天或当年旷工20

Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

正当理由包括:天灾,火灾,自己或亲人生病但是得有医院凭证以及本规章规定的其他情况.

29.4.3 Người lao động có hành vi vi phạm pháp luật, trộm cắp tài sản trong Công ty hoặc có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật kỹ thuật của Công ty và vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.

劳动者在公司内有偷窃犯法行为,泄漏营业或技术机密,并侵犯企业的知识产权。

29.4.4 Người lao động tham gia tổ chức đánh bạc trong Công ty

劳动者在公司内参加组织赌博。

29.4.5  Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà biếu của nhân viên mới có giá trị trên 5 triệu VND dưới mọi hình thức.

劳动者被发现以任何形式如现金或物品向新录用劳动者受贿,其金额5百万越南盾以上。

29.4.6 Tàng trữ sử dụng chất gây nghiện Quốc cấm trong Công ty.

在公司内窝藏或使用毒品。

29.4.7 Cố ý gây thương tích người khác trong Công ty

在公司内故意伤害他人。

29.4.8 Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định , có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

员工在允许规定的区域外抽烟 威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上。

29.4.9 Người lao động sử dụng tài sản Công ty vào mục đích cá nhân hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

劳动者以公司财产用于个人目的或威胁导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上

29.4.10  Người lao động cố ý tiết lộ thông tin nội bộ của Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

故意泄漏公司的内部资料或信息导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上

29.4.11 Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

喝酒后开公司车造成发生事故导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上

29.4.12 Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

故意包庇下属的错误或自错误,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上

29.4.13  Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm. Người lao động sau khi uống rượu , đến Công ty và có hành vi uy hiếp hoặc làm hư hại tài sản, tổn thất lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

劳动者在工作时间内喝酒或使用毒品。或劳动者饮酒后来到公司上班而造成公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上。

29.4.14 Người lao động sử dụng hồ sơ, bằng cấp giả

劳动者使用假文凭

Điều 30: trách nhiệm vật chất

30物资责任

30.1 Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

劳动者弄坏设备工具或有损害公司财产之行为应依照法律规定赔偿。如果劳动者因为疏忽才导致损失而其损失并不严重,价值不超过政府在当地公布的10个月基本薪资劳动者最多赔偿3个月薪资并在每月薪资扣除。

30.2 Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.

劳动者丢失他人或劳动使用者的工具,设备,财产或者物资消耗超过定额将依照市场价部分或全部赔偿定;如果有责任合同将依责任合同赔偿;如果天灾,或者,战争,瘟疫,灾难或客观事件而无法预料或无法克服,虽然在能力范围内已采用应急方案,则不需要赔偿。

 

Chương 7 : Hạng mục khen thưởng

第七章:奖励项目

 

Điều 31: Thăng chức hoặc thưởng tiền

31条:升值或奖励

31.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực vượt trội, nỗ lực chăm chỉ trong công việc,

具备良好道德品质,才能超群,勤劳努力工作,在具体工作显示。

31.2 Giúp Công ty giải quyết vấn đề nghiêm trọng khi xảy ra sự cố.

发生特别事故帮助公司解决严重问题。

31.3 Có đóng góp hành động cụ thể phòng tránh tổn thất cho Công ty

经过事实证明预防公司损失有功劳

31.4 Tay nghề cao, có cống hiến cụ thể

技术比他人优秀,有具体的贡献。

31.5 Phát hiện mưu đồ bất chính của người khác và kịp thời báo cáo ngăn chặn.

发现别人的恶意阴谋,并及时汇报上级

31.6 Hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao, có sáng kiến, đạt được hiệu suất cao trong công việc.

优秀地完成上司分配的任务,工作中具有创新,达到最佳效果。

31.7 Bảo quản máy móc thiết bị tốt, có cống hiến đặc biệt cho sản xuất.

设备机械保管极好,为生产有特殊贡献。

Điều 32: Ghi nhận đóng góp lớn

32记大贡献

32.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, tuân thủ qui định, phục tùng cấp trên, làm gương cho người khác( có sự xác nhận của chủ quản), nhận được khen thưởng

具备良好道德品质,遵守规章,服从命令,做他人的榜样(由主管部门确认)得到奖励。

32.2có phương pháp thực tế giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo vệ tài sản công.

具有现实的方法以节省原物料,保护公共财产。

32.3  Có tinh thần trách nhiệm cao, xử lý hoàn thành tốt những nhiệm vụ khẩn cấp

具备高度的责任心,能处理紧急事务。

32.4  Chủ động chấp hành nhiệm cụ và quyền hạn của bản thân, tích cực đôn đốc các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình giúp tập thể đạt được thành tích lớn .

主动执行自己的权限与任务,积极敦促管理下属的员工做出团队的大成绩

32.5 Được ghi nhận 3 hành động đóng  góp tích cực hoặc có cống hiến khác được ghi nhận.

工作中做出3次积极贡献或具有其他贡献

Điều 33: ghi nhận đóng góp nhỏ

33记小贡献

33.1 chăm chỉ làm việc, chấp hành các qui định công việc

认真工作,执行工作中的所有规定

33.2 Có cống hiến hoặc có sáng kiến các kế hoạch được sử dụng đem đến hiệu suất cao trong công việc.

对公司有贡献或提出合理化建议能提高工作效率

33.3 Có cách giải quyết hợp lý khi xảy ra sự cố

但发生事故时具有合理的处理方法

 

 

 

Chương 8 : Điều khoản chấp hành

第八章

执行条例

Điều 34 :

34

Qui định này là cơ sở để đưa ra các quyết định thưởng phạt, là nền tảng để quản lý hoạt động của Công ty, đồng thời là căn cứ để công ty xử lý các vi phạm kỷ luật lao động.

本劳动规章是公司管理劳动,控制生产,对有工作成绩严守劳动规章的劳动者提出奖励之基础;同时也是公司处理劳动纪律违反之依据.

Bản qui định này áp dụng cho toàn thể công nhân viên trong Công ty. Tất cả các qui định trước đây sẽ được bãi bỏ và thay thế bằng bản qui định này.

本劳动规章适用于公司全体员工。之前的所有规定将被废除,并由本来的规章代替

Bản qui định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với Sở lao động thương binh xã hội tỉnh Bình Dương. Bộ phận nhân sự Công ty và người đứng đầu các bộ phận khác nhau cùng người quản lý trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn chấp hành bản qui định này.

本规章自在平阳劳动局登记之日起15天后生效。公司人力资源部,各部门主管,直接管理者以及有责任者指导直执行本规章。

 

 

CÔNG TY TNHH ………..……….. ………..………   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 ………..                                                                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                  越南社会主义共和国

地址:………..                                                                                       独立-自由-幸福

电话:………..                           

编号:………..                         

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

BIÊN BẢN

Lấy ý kiến về nội dung Nội quy lao động

                            劳动规则征求意见会议记录

    

- Thời gian时间: ngày …… tháng …… năm……

- Địa điểm地点: Công ty TNHH …………………………

- Chủ trì会议主持人: Liên đoàn Lao động huyện …………………………

- Nội dung: Họp lấy ý kiến về bản NỘI QUY LAO ĐỘNG

会议主题:关于劳动规则的征求意见

I - Thành Phần tham dự参会人:

- Đại diện Liên đoàn lao động劳动联合会代表:

- Ông/Bà先生/女士: ……………………………Chức vụ职务: ………………………

- Đại diện Công ty公司代表:

-Ông/Bà先生/女士:   …………………                    Chức vụ职务: …………

-Ông/Bà先生/女士:   …………………                    Chức vụ职务: …………

- Toàn thể người lao động:      ………            người.

全体员工: ………

II - Nội dung cuộc họp会议内容:

- Ông/Bà ……………………………………thay mặt Ban giám đốc và toàn thể người lao động đọc dự thảo Nội quy lao động.

…………………………………………代表公司的管理阶层以及全体劳动者朗读劳动规则草稿

- Ý kiến của Liên đoàn lao động về Bản Nội quy lao động:

劳动联合会对劳动规则给出意见:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

- Ý kiến của người lao động về Bản Nội quy lao động劳动者对劳动规则给出意见:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

- Hình thức thông qua bằng cách giơ tay举手形式表决

- Số người tán thành nội dung NQLĐ của doanh nghiệp: …… người.

赞成人数:……

Tỷ lệ tán thành: 100%

赞成比例: 100%

- Số người không tán thành nội dung NQLĐ : 0 người.

不赞成人数:……

Tỷ lệ không tán thành: 0 %.

不赞成比例: 0%

+ Những điều khoản không tán thành不赞成的条款:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

 

- Biên bản kết thúc lúc……giờ ngày  …… tháng……năm ……

记录结束时间:………………

Người viết biên bản

(Họ và tên, chức danh)

拟写人

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG

(Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

劳动联合会

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

(Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

法人代表

 

 

 

 

 

DANH SÁCH BIỂU QUYẾT KÝ XÁC NHẬN表决人确认

 

STT

序号

Họ tên姓名

Ký tên签名

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

6

 

 

7

 

 

8

 

 

9

 

 

10

 

 

11

 

 

12

 

 

13

 

 

14

 

 

15

 

 

16

 

 

17

 

 

18

 

 

19

 

 

 

 

 

CÔNG TY TNHH ………

…………………責任有限公司

  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                       Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                越南社会主义共和国

                  独立-自由-幸福

 

Số编号………………

日期:………, ngày ……… tháng ……… năm ………

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Ban hành nội quy lao động

关于颁发劳动规则的决定

 

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019  và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2021;

根据越南2019年劳动法、于202111日起实施

Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động.

根据2013510日第45/2013/ ND-CP号政府议定详细规定了《劳动法》中有关工作时间,休息时间以及劳动安全和卫生的条款

Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

根据2015112日第05/2015/ ND-CP号政府议定详细指导《劳动法》内容的实施

 

QUYẾT ĐỊNH決定

Điều 1. Ban hành Nội quy lao động (kèm theo).

第壹条:颁发劳动规则(附件)

Điều 2. Các ông (bà) phụ trách quản lý, Nhân sự, Kế toán và các bộ phận có trách nhiệm tổ chức triển khai theo nội dung quyết định này ./.

第贰条:负责管理的人,人事,会计和其他具有责部门负责组织执行本决定。

                                                                                                            TỔNG GIÁM ĐỐC总经理

 

Nơi nhận收件                                                                                 (Ký tên, đóng dấu) 签名、盖章

-  Như điều 2; 如第贰条

-  Lưu: HC-NS.存档:行政部

 

CÔNG TY TNHH ………

…………………責任有限公司

  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                       Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

                越南社会主义共和国

                  独立-自由-幸福

 

Số编号………………

日期:………, ngày ……… tháng ……… năm ………

 V/v: Đăng ký Nội quy lao động

关于注册劳动规则

 

Kính gửi: Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

呈:…………………………

 

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019  và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2021;

根据越南2019年劳动法、于202111日起实施

Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012 về việc hướng dẫn kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.;

根据2015112日第05/2015/ ND-CP号政府法令规定2012年《劳动法》中有关劳动纪律和物质责任的指导内容。

Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một sđiu v hợp đồng lao 承包động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;

根据劳动部20151116日颁发的指导执行有关劳动合同,劳动纪律和物质责任的第47/2015/ TT-BLDTBXH号通知 ;

            CÔNG TY TNHH ………………………… đề nghị …………………………xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký Nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

            1. Bản Nội  quy lao động.

            2. Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.

…………………………责任有限公司建议平阳省工业区管理局对我司的劳动规则进行审核并将结果通知到我们,附件包括:

1. 劳动规则

2. 关于劳动规则征求意见的记录表

Rất mong ……………………xem xét và  giải quyết./.

非常希望……………………考量处理                          

 

                                                                                                            TỔNG GIÁM ĐỐC总经理

 

Nơi nhận收件                                                                                 (Ký tên, đóng dấu) 签名、盖章

-  Như điều 2; 如第贰条

-  Lưu: HC-NS.存档:行政部

 

 

18.  Thang bảng lương

工资阶梯表

Lưu ý

Trước đây Khoản 2 Điều 93 Bộ luật Lao động 2012 quy định người sử dụng lao động phải đăng ký thang, bảng lương với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động đồng thời với việc công khai tại nơi làm việc.

Tuy nhiên, Bộ luật Lao động 2019 không còn yêu cầu người sử dụng lao động phải đăng ký thang, bảng lương với cơ quan nhà nước nữa.

202111号起、企业不需要将工资梯级表向政府机关登记,只要公开给全体员工即可

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

“V/v: Áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 90

关于根据第90号议定执行地区最低工资标准

 

 

CÔNG TY TNHH  ………………… thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số …… do UBND tỉnh Bình Dương, …………………cấp ngày    tháng   năm 

…………………责任有限公司根据平阳省…………………厅于…………………日签发第…………………号的投资执照

 

 

-          Thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

根据政府于20191115日发布的第90/2019/ ND-CP号法令,对于在越南的公司,企业,合作社,合作社团体,农场,个人和其他组织中工作的员工的地区最低工资进行了规定,

-          Căn cứ Quy định danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiếu vùng

根据最低工资标准适用地区规定条例

-          Căn cứ các văn bản liên quan

 根据相关的公文

 

            

 

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG BẢNG LƯƠNG

工资梯级表

 

I/ Mức lương tối thiểu最低的工资标准:

1/ Quy định mức lương tối thiểu để trả công đối với lao động là người Việt Nam làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường cho  CÔNG TY TNHH  …………………………  có 100% vốn đầu tư  …………………  tại …………………  , tỉnh Bình Dương như sau:

   *  Mức lương 4.420.000 đồng/ tháng đối với lao động chưa qua đào tạo áp dụng từ ngày 01/01/2021.

具有…………………100%投资资金的…………………责任有限公司对简单的工作以及正常的工作条件下定出最低的基本工资,具体如下:

202111日起,未经培训员工的工资为4,420,000越南盾/

 

2/ Khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì doanh nghiệp sẽ điều chỉnh theo lương quy định.

当政府调薪时,公司将根据政府规定进行调薪

II/ Hệ thống Thang  bảng lương工资梯级表:

Áp dụng từ ngày 01/01/2020     2020/01/01日起适用

Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng là: 4,620,000 đồng / tháng 

公司适用最低的工资为:4,620,000 vnd/

Mức lương = hệ số lương x mức lương tối thiểu

           工资=工资系数X最低的工资

          

   

Stt

序号


Code

Chức danh công việc
职称

Bậc lương, Hệ số lương, Mức lương (Đơn vị tính : vnđ)
工资梯级,系数(越南盾)

Bậc 1
Level

Bậc 2
Level

Bậc 3
Level

Bậc 4
Level

Bậc 5
Level

Bậc 6
Level

Bậc 7
Level

Bậc 8
Level

 

 

 

 

1.05

1.05

1.05

1.05

1.05

1.05

1.05

1

A

Phó Giám đốc/ Giám Đốc bộ phận
部门经理/副经理

8,000,000

8,400,000

8,820,000

9,261,000

9,724,050

10,210,253

10,720,765

11,256,803

2

B

Trưởng phòng, Kế toán trưởng
主管;课长,会计长

6,300,000

6,615,000

6,945,750

7,293,037

7,657,689

8,040,573

8,442,602

8,864,732

3

C

Kế toán tổng hợp, Trợ lý giám đốc, Trưởng nhóm
综合会计员,经理助理,班组长

6,000,000

6,300,000

6,615,000

6,945,750

7,293,037

7,657,689

8,040,573

8,442,602

4

D

Nhân viên Nhân sự; Kế toán viên; Nhân viên thu mua XNK
(Trình độ cao đẳng trờ lên)
大专学历以上的人事,会计,采购员,报关员

5,170,000

5,429,000

5,700,000

5,985,000

6,284,250

6,598,463

6,928,386

7,275,000

5

F

Nhân viên gián tiếp sản xuất, văn phòng, Bảo trì, Kỹ thuật
(Trình độ sơ cấp - trung cấp)
中专学历以上的生产服务员工,机械,技术员

4,924,000

5,170,000

5,429,000

5,700,000

5,985,000

6,284,250

6,598,463

6,928,386

6

G

Tài xế lái xe
司机

4,924,000

5,170,000

5,429,000

5,700,000

5,985,000

6,284,250

6,598,463

6,928,386

7

H

Công nhân / Nhân viên nấu ăn (không phải nấu ăn công nghiệp)/ Công nhân vệ sinh văn phòng/ làm vườn ..(môi trường làm việc bình thường)
普工;厨工,绿化工,清洁工

4,730,000

4,966,500

5,214,825

5,476,000

5,749,345

6,036,812

6338,652

6,655,585

8

J

Công nhân học việc, thực tập sinh

学徒工,见习生

4,420,000

 

 

    III/ Các khoản phụ cấp lương, trợ cấpVND:

      各种津贴(VND

Số  
TT

Loại phụ cấp,
trợ cấp

 津贴名称

Đối tượng
áp dụng

对象

Số tiền

金额

Ghi chú

备注

1

Trợ cấp chức vụ

职务津贴

Tuy vào chức vụ

按职务

0 – 3,000,000

 

2

Trợ cấp chuyên ngành/

专业职能津贴

Công nhân viên 雇工

0 – 2,000,000

 

3

Thưởng hiệu suất

绩效奖

Công nhân viên 雇工

0 – 3 000,000

 

4

Trợ cấp ngôn ngữ

  语言津贴 (E/C)

Công nhân viên 雇工

0 – 2,500,000

 

5

Trợ cấp đi lại

交通津贴

Công nhân viên 雇工

200,000  – 1,000,000

 

6

Trợ cấp vi tính

资讯津贴

Công nhân viên 雇工

0 – 1,500,000

 

7

Trợ cấp chỗ ở

住宿津贴

Công nhân viên 雇工

200,000  – 1,000,000

 

8

Thưởng chuyên cần

全勤奖

Công nhân viên 雇工

100,000

 

9

Trợ cấp thâm niên

年资奖

Công nhân viên 雇工

50,000

 

 

 

         IV. Chế độ nâng bậc lương加薪制度:

 

1.      Thời gian nâng lương 加薪时间:

 

Công ty xét nâng lương  định kỳ hàng năm vào Quý I cho tất cả người lao động có thời gian làm việc ít nhất đủ 06 tháng.

公司在每年的第一季度对所有工作至少06个月以上的员工进行考虑是否可加薪

2.      Tiêu chuẩn xét nâng lương加薪的标准:

Có thời gian làm việc tại doanh nghiệp ít nhất đủ 06 tháng tính từ khi ký hợp đồng chính thức; Thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng theo hợp đồng lao động đã ký kết. Không trong thời gian thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và nội quy lao động của công ty.

自签订正式合同之日起在企业工作至少06个月;经常完成数量,质量上的分配工作。不在按照《劳动法》和公司劳动规则执行处分的时间内

3.      Tiền thưởng 奖金:

Công ty xem xét khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có những phát minh, sáng kiến làm nâng cao năng xuất, sản xuất một cách đáng kể hoặc nâng cao chất lượng quản lý.

Tùy vào tình hình sản xuất kinh doanh, trong trường hợp Công ty có lợi nhuận thì sẽ xem xét tiền thưởng hàng năm cho công nhân viênCông ty sẽ xem xét tiền thưởng hàng năm cho công nhân viên, Công ty sẽ thưởng cho nhân viên có từ đủ 12 tháng làm việc cho công ty ít nhất bằng 100% lương cơ bản, đối với các nhân viên làm việc dưới 12 tháng thì sẽ được tính thưởng trên cơ sơ lương cơ bản chia đều cho 12 tháng và nhân cho số tháng  làm việc thực tế. Tiêu chí xét thưởng cuối năm : Không vi phạm bất kỳ quy định nào của công ty và còn làm việc đến thời điểm phát thưởng.Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và tiền thưởng này sẽ thực hiện kể từ ngày được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương chấp thuận. Các quy định về tiền lương, tiền thưởng trước đây trái với quy định tại hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp tiền thưởng này sẽ được bãi bỏ.

            对于一些发明和合理化建议能够提高生能,工作效率,显著提高或改善管理质量的个人和集体,公司将给予表扬和奖励。

根据生产和业务情况,在公司盈利的情况下,将考量员工的年终奖,公司将为在公司工作满12个月的员工提供至少等于100%基本工资的奖励,对于12个月以下工作的员工,将根据基本薪水除以12个月再乘以实际工作月数获得奖励。

年终奖审核标准:不违反任何规定该公司一直工作到颁奖为止。本薪酬政策将从平阳省劳动局批准之日起实施。

 

 

  ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ                                                              TỔNG GIÁM ĐỐC

               基地工会                                                                                                   总经理

 

 

 

 

19.  Qui chế lương

薪酬政策

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

 

QUYẾT ĐỊNH

“ V/v : QUY CHẾ LƯƠNG, THƯỞNG, CHẾ ĐỘ CHO CB-CNV”

决定书

关于员工的薪酬政策

Điều 1 第壹条: Đối tượng áp dụng 适用对象

Quy chế lương này được áp dụng cho toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH ........................

本薪酬政策适用于........................责任有限公司的全体员工

Điều 2第贰条: Mục đích 目的

- Quy định việc trả lương, trả thưởng, phụ cấp cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức danh và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

规范每员工和每个部门的工资,奖金和津贴的支付,以鼓励员工工作,根据职称完成工作并完成生产计划及做出重要贡献。

- Đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản của cán bộ, công nhân viên.

确保公司全体员工的生活安心

- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ cho người lao động.

              执行有关员工工资和福利的劳动法法规

Điều 3第叁条: Căn cứ theo基于

- Căn cứ Luật làm việc - Luật số 38/2013/QH13.

根据第38/2013/QH13号之工作法

- Căn cứ Bộ luật lao động – Luật số 45/2019/QH14

  根据第38/2013/QH13号之劳动法

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp - Luật số 68/2014/QH13.

根据第68/2014/QH13号之企业法

- Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP.

根据第90/2019/NĐ-CP号之法令

Điều 4: Nguyên tắc tính lương lương, thưởng

第肆条:工资及奖金的计算原则

- Mức tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hỗ trợ sẽ theo kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.

薪资,奖金,津贴将按照公司的整体经营业绩以及雇员的付出,其原则是按照实际的效率和付出来计算,根据不同的职务和岗位来享受相当的薪资。当调岗时,将按照新岗位的福利待遇来计算工资。

- Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương, thưởng, phụ cấp của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.

-当公司的运营状况上去时,员工的薪资,奖金和津贴将根据于总经理批准的适合实际效果而增加。

Điều 5: Phân loại tiền lương

第伍条:工资类别

- Lương chính (Lương cơ bản) : là mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiều vùng và được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động.

底薪(基本工资):指支付给在正常工作条件下工作,确保每月正常工作时间并完成商定的劳动或工作规范的雇员的工资。底薪标准根据第90/2019号法令/ ND-CP最低区域的工资,并明确在《劳动合同》中。

- Lương theo sản phẩm: là mức lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.

计件工资:根据劳动规范和分配的产品单价,根据产品的数量和质量的完成程度支付的薪资。

- Lương khoán: là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân, trên đó thể hiện rõ: Nội dung công việc giao khoán, thời gian thực hiện, mức tiền lương …

发包工资:是根据工作量,工作质量和完成时间支付的工资。基于与个人的签订的发包合同,该合同中明确:工作内容,执行时间,工资等

- Lương thử việc: 85% mức lương cơ bản của công việc đó.

试用工资:基本工资的85%

Điều 6第陆条: Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ 各项标准津贴:

Ngoài tiền lương chính người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh như sau:

除基本工资外,员工还获得津贴和其他补助,特别是针对每个职称的津贴,具体如下:

6.1 Phụ cấp chức vụ: Mức áp dụng: Từ 0 – 3,000,000 đổng/tháng

职务津贴: 0-3,000,000 VND /

6.2 Phụ cấp chuyên ngành: Mức áp dụng: Từ 0 – 2,000,000 đồng/tháng

专业津贴: 0 -2,000,000 VND /

6.3 Thưởng hiệu suất: Mức áp dụng: 0 – 3,000,000 đồng/tháng

绩效奖金: 0-3,000,000 VND /

6.4 Phụ cấp ngôn ngữ: Mức áp dụng: Từ 300,000 – 2,500,000 đổng/tháng

语言津贴:300,000 - 2,500,000 VND /

6.5 Phụ cấp đi lại: Mức áp dụng: 200,000- 1,000,000 đổng/tháng

交通津贴:200,000- 1,000,000 VND /

6.6 Phụ cấp tin học: Mức áp dụng: Từ 0 – 1,500,000 đổng/tháng

资讯津贴:0-1,500,000 VND /

6.7 Phụ cấp nhà ở: Mức áp dụng: 200,000- 1,000,000 đổng/tháng

住宿津贴:200,000- 1,000,000  VND /

6.8 Trường hợp công nhân viên được cử đi công tác tại các Cảng, Kho bãi nhằm kiểm tra hàng hóa,… hoặc tham dự các cuộc họp của Cơ quan nhà nước (tự túc đi lại, ăn ở) thì sẽ được phụ cấp như sau :

若员工被派往港口或仓库工作以检查货物,...或参加国家机构的会议(员工自己住行),将获得以下补助:

+> Tiền xe đi : 2,000 vnd/km (nếu đi xe máy)

交通费:2,000 vnd/km (若使用自己的摩托车)

+> Tiền ăn : 90,000 vnd/ ngày

餐费:90,000 vnd/

+> Công tác phí : 100,000 vnd/ngày

出差费:100,000 vnd/

Ghi chú:  Mức hưởng các khoản phụ cấp nêu trên sẽ được hưởng theo ngày công đi làm thực tế. Nếu không làm đủ là số ngày công trong tháng sẽ được chia theo số ngày công thực tế đi làm.

注:上述的津贴将根据实际工作日计算。若当月的上班天数不齐全,则将一个月中的工作日数除以实际工作日数。

Đây là mức công tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại. Còn chi phí vé máy bay, tàu xe, nhà nghỉ, khách sạn thì nhân viên phải lấy hoá đơn, chứng từ thanh toán về để Công ty thanh toán.

上述的津贴是员工出差时就餐,个人每日生活和住行的津贴。其他的机票,火车,汽车,宾馆的费用,员工必须将发票或收据以供公司报销。

Điều 7: Cách tính lương第柒条:薪资的计算方法

  1. Cách tính lương tháng thực nhận (Hình thức trả lương theo thời gian) :

     采用月薪计算的方法(基于时间的支付方法):

-  Dựa vào bảng chấm công hàng tháng, Phòng nhân sự tính lương chính cụ thể như sau:

  根据每月的考勤表,人事部门按照如下的计算公式来计算:

Lương chính thực nhận =
实领工资=

Tiền lương chính + Phụ cấp (nếu có) 底薪+津贴

(若有)

x Số ngày công đi làm

X上班天数

26

 

VD: Trong tháng có 30 ngày. Nhân viên kế toán có mức lương chính theo Hợp đồng lao động là 6.000.000 + Các khoản phụ cấp nêu trên tại điều 6. Trong tháng đó nhân viên kế toán đi làm 25 ngày.

例如,一个月中有30天。根据劳动合同,会计人员的底薪为600+6条中的津贴。其中,会计人员工作25

Lương chính thực nhận =

实领工资=

6.000.000 + 2.650.000

x 25

26

Lương chính thực nhận 实领工资= 8.317.308 vnd

2. Tính lương sản phẩm计件工资 : 

- Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng nhân (x)  với đơn giá sản phẩm.

员工的计件工资将按照达产达质的数量乘以产品的单价

- Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt cụ thể đổi với từng sản phẩm.

产品的单价由生产部门的管理人按照不同的产品定出详细的单价

Tiền lương làm việc thêm giờ được tính cụ thể như sau

加班费将按照如下的方法来计算:

-       Vào ngày thường được trả lương bằng 150%

-       日常的加班费为工资的150%

-      Vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương bằng 200%

-      每周休息日的加班费为工资的200%

-       Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương được trả lương bằng 300%

-       节假日的加班费为工资的300%

-      Làm ca đêm từ 22:00 đến 06:00 được trả lương 130%

-      夜班22:00 06:00上班的工资为工资的130%

-      Tăng ca đêm từ 03:00 đến 06:00 ngày hôm sau được trả 200%

-      夜间加班自03:00 06:00的加班费为工资的200%

-      Tăng ca đêm ngày chủ nhật từ 22:00 đến 06:00 được trả 270%

-      星期日夜间自 22:00 06:00的加班费为工资的270%

-      Tăng ca đêm của ngày lễ từ 22:00 đến 06:00 được trả 390%.

-      节假日夜间自 22:00 06:00的加班费为工资的390%

Ghi chú:  Lương tính tăng ca bao gồm : Lương cơ bản + Trợ cấp chức vụ + Trợ cấp chuyên ngành + Trợ cấp môi trường, độc hại + Trợ cấp ngôn ngữ + Trợ cấp vi tính+ Trợ cấp vị trí.

注:加班费计算的工资包括:底薪+职务津贴+专业津贴+毒物津贴+语言津贴+资讯津贴+岗位津贴。

Điều 8第捌条: Thời hạn trả lương工资支付期限

Lương sẽ trả 1 lần không trễ hơn ngày 10 tây của tháng sau.

工资将不迟于下个月的10号支付一次

Điều 9第玖条: Chế độ xét nâng lương加薪制度:

1.      Về chế độ xét nâng lương关于加薪制度:

Định kỳ hàng năm (cuối tháng 12) công ty sẽ căn cứ vào thành tích công tác của CNV (đánh giá KPI), với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội qui lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét.

定期每年(截至12月底),公司将以员工的绩效(KPI考核)的为基础,能够完成分配的任务并且不违反 劳动规定或书面警告谴责以上。若有违规行为,则不允许考虑。

Lương cơ bản sẽ được điều chỉnh tăng 01 hay nhiều bậc tùy theo thành tích công tác của từng công nhân viên. Đối với các trường hợp đặc biệt, có thể được áp 01 hay nhiều bậc lương. Một bậc lương tương đương với 1-5% Lương cơ bản tại thời điểm điều chỉnh.

根据每个员工的表现,基本工资将增加01或更多级。对于特殊情况,可以应用01或更高的薪级。薪酬的每一等级相当于调整时基本工资的1-5%。

2.      Thủ tục xét nâng lương加薪审核程序:

Phòng HCNS tổng hợp danh sách Cán bộ CNV đã đủ điều kiện nâng lương theo danh sách mà các bộ phận gửi về, rồi trình lên Ban lãnh đạo Công ty để xét duyệt. Khi được duyệt, sẽ tổ chức họp mời các cán bộ, công nhân viên được xét duyệt nâng lương đến để thông báo kết quả và trao Quyết định nâng lương.

人事部根据各部门发送的有条件加薪的雇员名单然后汇总清单提交公司总经理批准。批准后,将召集被加薪的工员召开会议宣布加薪结果并授予加薪决定。

Điều 10第拾条: Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác

奖金和其他补助及津贴:

1. Các ngày nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương

节假日,春节放假享有全薪

a.       Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau:

员工将在系列的节假日放假享有全薪:

- Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch);

元旦节:1天(阳历11号)

- Tết Âm lịch 05 ngày (Năm cũ 1 ngày, năm mới 4 ngày)

春节:5天(旧年1天,新年4天)

- Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch);

胜利日:1天(阳历430号)

- Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch);

劳动节:1天(阳历51号)

- Ngày Quốc khánh 02 ngày (ngày 02/9 Dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

          国庆节: 2(阳历92日以及 紧接前后一天)     

 - Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch).

           雄王国祖忌日1(农历3月初10) 

 

b. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây

劳动者在以下情况下请假而仍可享受全薪:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

  结婚:03天假;

- Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

孩子结婚:01天假

- Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

-亲生父亲,母亲逝世,岳父岳母逝世,妻子或丈夫逝世,孩子逝世:03天假。

2. Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, ma chay丧葬,婚礼津贴:

Mức trợ cấp sẽ dựa theo Quy chế Chi tiêu của Công đoàn Cơ sở.

津贴将基于公司工会的标准

3. Hỗ trợ du lịch, nghỉ mát旅行和度假

Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.

每年,根据公司的运营状况,总经理将定出旅游度假的时间,地点的具体决定

4. Hỗ trợ học phí đào tạo支持培训费:

- Khi có những công việc hoặc chức danh đòi hỏi cán bộ, công nhân viên phải đi học để đáp ứng điều kiện làm công việc hoặc chức danh đó, thì học phí đó sẽ do công ty sẽ chi trả. Mức học phí sẽ theo hoá đơn, chứng từ thực tế từng khoá học.

如果某些职务需要干部或员工上学以满足职务的条件,则该费用将由公司支付。学费将根据每门课程的实际发票和凭证计算。

5. Thưởng cuối năm年终奖:

Tùy vào tình hình sản xuất kinh doanh, khi Công ty đạt lợi nhuận lớn sẽ xem xét tiền thưởng hàng năm cho công nhân viên, Công ty sẽ thưởng cho nhân viên có thành tích tốt trong công việc và có đủ 12 tháng làm việc cho công ty với mức thưởng ít nhất bằng 100% lương cơ bản, đối với các nhân viên làm việc dưới 12 tháng thì sẽ được tính thưởng trên cơ sở lương cơ bản chia đều cho 12 tháng và nhân cho số tháng làm việc thực tế.

根据生产和业务情况,在盈利的情况下公司将考虑员工的年终奖,公司将为公司工作满12个月的优秀员工提供至少等于基本工资100%的奖励。对于在12个月以下工作的雇员,将根据基本工资除以12个月再乘以实际工作月数获得奖励.

6. Thưởng đạt doanh thu销售达标奖励 :

Cuối năm dương lịch những nhân viên kinh doanh vượt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được thưởng thêm % tổng doanh thu mà nhân viên đó đạt được.

每年截止到元旦节,超标的销售员将获得该员工所赚取的总营业额的百分比的奖励。

7. Thưởng sinh nhật NLĐ, các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế thiếu nhi 1/6, Ngày Quốc Khánh 2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch

员工生日,三八妇女节,解放日,劳动节,国际儿童节,国庆节,中秋节以及元旦的奖金将按照公司工会的标准.

- Mức tiền thưởng sẽ dựa trên Quy chế chi tiêu của Công đoàn cơ sở.

8. Trợ cấp mất việc do ngưng sản xuất由于停产造成员工失业的补助:

- Nếu vì lý do bất khả kháng công ty không bố trí được công việc cho người lao động làm việc thì người lao động sẽ được trợ cấp như sau:

 - 70% Lương cơ bản - Lương ghi trong HĐLĐ (các loại phụ cấp, trợ cấp khác không được tính).

-因不可抗力而无法为员工安排工作,则员工将获得以下津贴:

- 基本工资的70%(劳动合同中写明的底薪,不包含其他的津贴)。

- Trường hợp ngưng sản xuất vì lý do bất khả kháng như mất điện( không do lỗi của công ty) thiên tai, hỏa hoạn... mà phải ngưng sản xuất thì người lao động sẽ không được trả lương.

- 若由于不可抗力生产的停电(不是由于公司的故障),自然灾害,火灾等导致必须停止生产,则劳动者将不享受工资

- Trường hợp ngưng sản xuất do máy móc thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên vật liệu hoặc các lý do khác thì: Nếu không do lỗi của người lao động thì người lao động sẽ được hưởng 70% mức lương cơ bản.

- 因机器损坏,原材料短缺或其他原因造成停产:若不是员工的过错,员工将享受基本工资的70%。

Trên đây là nội dung bản qui định về trả tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ – trợ cấp được áp dụng đối với toàn thể Cán bộ, công nhân viên của Công ty, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Giao cho Trưởng phòng HCNS và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện. Quá trình có phát sinh vướng mắc, sẽ được nghiên cứu điều chỉnh phù hợp.

Chính sách quy chế tiền lương này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 05 năm 2020. Quy chế này sẽ được sửa đổi cập nhật, bổ sung theo quy định của pháp luật hiện hành và đúng trình tự.

以上为关于工资,奖金,津贴的规定内容,该规定适用于公司所有干部和员工,自发行之日起生效。由人事部负责人和公司会计长开展执行。执行过程中若发生纠缠,将研究及调整。

该薪酬政策自202151日起生效。本薪酬政策将根据现行法律并以正确的顺序进行更新和补充。

Nơi nhận收件:                                                            TỔNG GIÁM ĐỐC

- Các phòng ban Công ty                                                   总经理                             - - - Toàn thể CB-CNV                                                                                                                                                         - Lưu HC-NS                                              (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 公司各部门、全体员工、                                          (签字写全名并盖章)

归档:人事部

---------------------------------------------------------------------------------------

·         Danh sách các thiết bị nghiêm ngặt về an toàn lao động

特种设备清单

·         Danh sách Máy móc thiết bị đã được kiểm định về an toàn lao động

经检验合格的特种设备清单

·         Danh sách Máy móc thiết bị chưa kiểm định về an toàn lao động

未检验的特种设备清单

·         Đăng ký Sở lao động các thiết bị nghiêm ngặt về an toàn lao động

特种设备申报记录

·         Giấy chứng nhận tập huấn an toàn lao động

劳动安全培训认证

·         Biên bản thành lập công đoàn cơ sở

筹组工会记录

 

Hướng dẫn Hồ sơ thành lập công đoàn:

工会成立相关文件的指南:

- Đề nghị chuẩn y Ban Chấp hành CĐCS 3 hoặc 5 người gồm: 1 Chủ tịch, 1 Phó chủ tịch và các Ủy viên; nếu số lượng Đoàn viên trên 30 thì BCH/CĐCS là 5 người (mẫu 1).

-建议批准基地工会委员会35人,包括:1位主席,1位副主席和成员; 如果工会会员人数超过30,工会委员会/基地工会为5人(样本1)。

- Đơn xin gia nhập công đoàn cho tập thể người lao động ký tên (mẫu 2).

申请加入工会以供员工签名(表格2)。

- Danh sách trích ngang Ban Chấp hành điền nội dung theo (mẫu 3).

基地临时工会委员会摘录清单(表格3

- Danh sách trích ngang Ban Chấp hành điền nội dung theo (mẫu 4).

基地临时工会审查委员会摘录清单(表格4

- Khi nộp hồ sơ đính kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bảng báo cáo tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.

送審時需附上營業執照影本及僱用勞工申報

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

 

Kính gửi: Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện ….….….….…

呈:….….….….…县工会常务委员会

      - Căn cứ Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn Việt Nam;

     根据越南劳动法及工会法

      - Căn cứ Quyết định (giấy phép) thành lập doanh nghiệp số: …..

      Ngày ….. tháng  …..  năm ….., nơi cấp

       根据平阳省投资局于…..  …..  …..  日签发之第…..  号营业执照

      Ban Giám đốc CÔNG TY ….….….….….….…. đề nghị Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện Bàu Bàng  thành lập và chuẩn y danh sách BCH lâm thời CĐCS gồm các anh chị có tên sau:

责任有限公司的管理阶层建议宝鹏县总工会常务部门核准公司的临时工会委员会,包括下列的成员:

      1/Anh (chị) ….….….….….….….  Chủ tịch CĐCS         

     先生(女士):….….….….….….…. 基地工会主席

      2/Anh (chị) ….….….….….….….    P. Chủ tịch CĐCS

     先生(女士):….….….….….….….、基地工会副主席

      3/Anh (chị) ….….….….….….….Ủy viên BCH.CĐCS

     先生(女士):….….….….….….….、基地工会委员

      4/Anh (chị)…………………………… Ủy viên BCH.CĐCS

     先生(女士):….….….….….….….、基地工会委员

      5/ Anh (chị)…………………………… Ủy viên BCH.CĐCS

           先生(女士):….….….….….….….、基地工会委员

      6/ Anh (chị)…………………………… Ủy viên BCH.CĐCS

          先生(女士):….….….….….….….、基地工会委员

      7/ Anh (chị)…………………………… Ủy viên BCH.CĐCS

          先生(女士):….….….….….….….、基地工会委员

Ủy ban kiểm tra công đoàn:

工会审查委员会:

1/ Anh (chị)……………………………   Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra CĐCS

      先生(女士):….….….….….….….、、 基地工会审查委员会主任

2/ Anh (chị)……………………………  Phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra CĐCS

先生(女士):….….….….….….…. 基地工会审查委员会副主任

      3/ Anh (chị)……………………………   Ủy viên ủy ban kiểm tra CĐCS

先生(女士):….….….….….….….、工会审查委员

       Rất mong Ban Thường vụ Liên đoàn lao động huyện ra quyết định chuẩn y.

非常希望县级总工会常务部门签发核准函。

                                                                                                           

                                                                TM. BAN GIÁM ĐỐC

                                                                                                     总经理

                                                                                                                      

                                                                                                           

 

                                                                                                                

 

 

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

                                                                                                                                          

ĐƠN XIN GIA NHẬP CÔNG ĐOÀN

加入工会申请书

Kính gởi: Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện ……….

呈:……县及劳动联合常务委员会

Sau khi tìm hiểu, nghiên cứu Điều lệ Công đoàn Việt Nam, chúng tôi tập thể công nhân lao động CÔNG TY TNHH ………………….  tán thành với Điều lệ Công đoàn Việt Nam, thống nhất ký tên dưới đây tự nguyện gởi đến Ban Thường vụ Liên đoàn lao động Huyện Bàu Bàng để đề nghị được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam.

通过了解,研究越南工会章程,我们……………责任有限公司的全体员工都赞成越南工会章程,统一自愿在下列清单签名,呈给……………县总工会常务委员会申请加入越南工会组织。

 

 

STT

序号

Họ và tên

姓名

Năm sinh

出生年

Chức vụ, bộ phận

Ký tên

签名

 

 

Nam

Nữ

đang công tác

所属部门、职称

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

           

Chúng tôi xin hứa sau khi được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam, sẽ thực hiện đầy đủ các quyền, nhiệm vụ của người Đoàn viên Công đoàn và đóng đoàn phí công đoàn theo quy định.

我们承诺,在加入越南工会之后,将充分行使工会会员的权利和义务,并按规定缴纳工会费用。

                                                                                             Đại diện tập thể CNLĐ

                                                                                                    代表全体员工

 

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

 

DANH SÁCH

TRÍCH NGANG BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ LÂM THỜI

基地临时工会委员会摘录清单

TT序号

 

Họ và tên

姓名

 

Phân công  BCH

委员的职责

Năm sinh

出生年

Trình độ

水平

Chức vụ

职务

 

 

Điện thoại

          电话

男生Nam

女生Nữ

Học vấn学位

Chuyên môn专业

Chính Trị政治

Chính quyền

政权

Đoàn thể

团体

Đảng

党派

1                   

 

Chủ tịch CĐ

工会主席

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2                   

 

P.chủ tịch

副主席

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3                   

 

Uỷ viên

委员

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4                   

 

Uỷ viên

委员

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5                   

 

Uỷ viên

委员

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LĐLĐ HUYỆN BÀU BÀNG                                                         

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

 

 

DANH SÁCH

TRÍCH NGANG ỦY BAN KIỂM TRA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ LÂM THỜI

基地臨時工會審查委員會摘錄清單

 

 

TT

序号

 

Họ và tên

姓名

 

Phân công  UBKT

审查委员职责

Năm sinh

出生年

Trình độ

水平

Chức vụ

職務

 

Điện thoại

电话

Nam

Nữ

Học vấn学位

Chuyên môn

专业

Chính Trị

政治

Chính quyền

政权

Đoàn thể

团体

Đảng

党派

1

 

Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra

审查委员会主任

x

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra

审查委员会副主任

x

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Uỷ viên UBKT

审查委员

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

·         Hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp

·         承包食堂伙食合同

 

 

·         Về bảo hiểm

   关于社保

 

Theo Điểm 2.3 khoản 2 Điều 6 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế đã quy định rõ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác.

Theo đó, có thể xác định các khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc bao gồm 15 khoản sau: Tiền thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ hoàn thành công việc của người lao động; Tiền thưởng sáng kiến; Tiền ăn giữa ca; Tiền hỗ trợ xăng xe; Tiền hỗ trợ điện thoại; Tiền hỗ trợ đi lại; Tiền hỗ trợ nhà ở; Tiền hỗ trợ giữ trẻ; Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ; Tiền hỗ trợ khi người lao động có thân nhân chết; Tiền hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn; Tiền sinh nhật của người lao động; Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động; Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị bệnh nghề nghiệp; Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

根据政府于2017/04/14日颁发第595/QĐ-BHXH号社保议定之关于交社保规定的第陆条第2款第2.3项、可明确如下15项津贴和补贴是不需要交社保:

合理化建议奖金、餐费补贴、电话补助、出差津贴、交通津贴、住宿津贴、育儿津贴、儿童抚养补助、亲人逝世津贴、亲人结婚津贴、生日补助、在困难情况下遭受工伤的补助、在困难情况下遭受企业病的补助、其他在劳动合同中写明款项的补助

Bên cạnh đó, đối với các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc năm 2021, tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Cụ thể, các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc năm 2021 bao gồm 10 khoản sau: Tiền lương; Phụ cấp chức vụ, chức danh;Phụ cấp trách nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp thâm niên; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút; Phụ cấp có tính chất tương tự; Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương

此外,对于2021年强制性社会保险金的规定将按照《 2014年社会保险法》第89条第2款中,强制性社会保险金是根据工资以及其他津贴缴纳、具体包括如下:

粗重环境,毒害环境,风险环境的补助、年资奖金、区域津贴、流动津贴、吸引津贴及类似的津贴、劳动合同中写明的津贴及每月定期发的工资

Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

 

KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG

公司开始运营的雇工申报

 Kính gửi: Cơ quan BHXH huyện Bàu Bàng – Tỉnh Bình Dương

呈:平阳省-宝鹏县社保机关

Doanh nghiệp được thành lập theo GPKD số …………….. , có trụ sở tại ……………..Thị trấn Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương

根据平阳省投资计划厅于………………日颁发第……号的营业执照成立,公司位于平阳省,宝鹏县,来渊镇…………..

Bắt đầu hoạt động kể từ ngày …………..

………………日开始运营

Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân

企业类型:私人企业

 

 

 

 

 

Khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị như sau

将企业雇工情况申报如下:

 

Stt

序号

Họ và tên

姓名

Năm sinh

出生年

Giới tính

性別

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

专业水平

Loại hợp đồng lao động

合同類型

V trí việc làm

工作岗位

Thời điểm bắt đầu làm việc

入职时间

Đối tượng khác

其他对象

Ghi chú

 

Nam

Nữ

Đại học trở lên

大学

以上

Cao đẳng/ Cao đẳng nghề

大专

Trung cấp/ Trung cấp nghề

中专

Sơ cấp nghề

专业初级

Dạy nghề thường xuyên

培训中心

Chưa qua đào tạo

未经培训

Không xác định thời hạn

无定期合同

Xác định thời hạn

定期合同

Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng

少于12个月的季节性或某些工作

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

1

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

2

 

x

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

X

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

4

 

 

x

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Tổng一共

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)
单位首长

(签字盖章)

 

 

 

 

 

 

公司名称:…………                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

公司地址:………..                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

电话:                              越南社会主义共和国

编号:                                 独立-自由-幸福

 

                                                              Bình Dương/ 平阳,                

 

 

TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐƠN VỊ THAM GIA

BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

社保,医保的注册及信息变更的申报表

Kính gửi: CƠ QUAN BHXH HUYỆN BÀU BÀNG

呈:宝鹏县社保机关

Số định danh公司社保编号: …………………

[01]. Tên đơn vị bằng tiếng Việt

企业的越文名称:…………………

[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có)

 企业的英文名称(若有):…………………

[03]. Mã số thuế税号:…………………

[04]. Địa chỉ trụ sở : …………………

地址:

[05]. Loại hình đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân

企业类型:私人企业

Ngành nghề kinh doanh: ……………

行业别:……………

100% vốn nước投资国家:……………

[06]. Số điện thoại座机电话:…………………… Số điện thoại DD手机号:………………

 [07]. Địa  chỉ email邮件:

[08]. Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh

营业执照编号:………………

[08.1]. Số CMND身份证号: …………………………………..;

[08.2]. Nơi cấp颁发处: ..................................................................................................

Số tài khoản账号: ..........................................................................................................

Tại ngân Hàng

开户行:

[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị

 公司法人代表信息:

[09.1]. Họ và tên姓名:

[09.2]. Ngày tháng năm sinh出生日期:          

[09.3]. Giới tính性別:

[09.4]. Quốc tịch国籍:

[09.5]. Số CMT/hộ chiếu身份证/护照号:  

Địa chỉ hộ khẩu thường trú所住地址:

Thông tin về người liên hệ nộp báo cáo của đơn vị cho BHXH

有关社保报告的联系及送件人:

 [09.1]. Họ và tên姓名:  

[09.2]. Ngày tháng năm sinh出生日期:

[09.3]. Giới tính性別:  

Số điện thoại DD手机号:      Email邮件:  

[10]. Phương thức đóng khác其他支付方式:

[10.1]. Hằng tháng每月. ¨ [10.2]. 1 tháng một lần ¨每月一次

[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu变更内容及建议: ......................................................

.........................................................................................................................................

[12]. Tài liệu kèm theo附件: ..........................................................................................

.........................................................................................................................................

 

日期Bàu Bàng, ngày     tháng    năm   
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

总经理

(签字写全名)

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

越南社会主义共和国

独立-自由-幸福

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH

VỚI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI

交社保注册单

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện Bàu Bàng.

(Phòng TNTKQTTHC/BP Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ)

呈:社保机构

(收件及留档部门)

 

- Tên đơn vị:   

企业名称:

Mã đơn vị企业编号........................

- Địa chỉ :  

     地址:

- Điện thoại电话 :  

- Người giao và nhận hồ sơ qua bưu điện

通过邮局的服务收件及送件人:

- Công ty đồng ý đăng ký loại hình giao dịch

公司同意注册交易类型:

1. Công ty đồng ý nhận và trả tất cả các loại hồ sơ vào các ngày làm việc qua dịch vụ Bưu điện

公司同意在工作日内通过邮局服务收件

 

 

 

日期Bàu Bàng, ngày     tháng    năm  
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

总经理

(签字写全名)

 

 

·         Hồ sơ tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động

员工定期体检等相关资料

联系具有资质的医院签约、按法规雇主有义务邀请有资质的单位为员工定期体检,时间由雇主安排,但要担保每年一次,定期体检、

 

·         关于工会

Căn cứ theo Điều 1 Luật công đoàn 2012 thì Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao động khác (sau đây gọi chung là người lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

根据《 2012年工会法》第1条,工会是由工人阶级和雇员组成的大型社会政治组织,是自愿建立的,是越南政治体系的成员,是越南社会的成员。越南共产党领导;代表干部,公务员,公职人员,工人和其他工人(以下统称为工人),以及国家机构,经济组织,有爱心的社会组织,并保护员工的合法合法权益;参加国家管理,社会经济管理,参加国家机关,组织,单位和企业活动的检查,检查和监督;传播和动员工人以提高他们的职业资格和技能,遵守法律,建立和捍卫社会主义越南祖国。

Theo đó doanh nghiệp không bắt buộc phải thành lập công đoàn mà có trách nhiệm vận động người lao động thành lập và gia nhập công đoàn đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Nhưng để tránh các phiền hà và bất cập về sau( khi công nhân viên vô cớ đình công, đòi tăng lương vv..), mỗi doanh nghiệp đều nên thành lập công đoàn cơ sở. Khi có xảy ra những vụ đình công , bãi công vô cớ sẽ được Liên đoàn lao động đứng ra giải quyết ổn thoả.

因此,企业不是务必建立工会,而是负责鼓励员工人成立并加入工会以确保为雇员带来利益。 但是为了避免将来出现麻烦和缺点(工人无故罢工,要加薪等),每个企业都应该建立公司工会。 当发生不合理的罢工行为时,将由劳工联合会解决。

- Mức đóng kinh phí công đoàn của Doanh nghiệp : 2% tổng tiền lương đóng BHXH của đơn vị. Công nhân sẽ đóng 1% tổng tiền lương đóng BHXH.( có thể giải trình để điều chỉnh mức đóng)

-企业工会费率:缴纳社会保险工资总额的2%。 员工将缴纳社会保险工资总额的1%。(可以解释以调整缴纳比例)

- Phương thức đóng kinh phí công đoàn:

工会费的缴纳方式:

+ Đóng theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động.

按月度或季度,跟社保缴纳时间一起缴纳

+ Nộp tại Liên đoàn Lao động quận/huyện nơi đặt trụ sở.

在县级劳动联合会缴纳

- Phân phối kinh phí công đoàn (theo: Luật công đoàn năm 2012)

按照2012年工会法分配工会资金:

+ Doanh nghiệp được sử dụng 68% tổng số thu kinh phí công đoàn.

公司工会使用工会资金的68%

+ 32% tổng số thu kinh phí công đoàn nộp cho công đoàn cấp trên

工会资金的32%交给上级工会

 

·         Các tài liệu liên quan nhân sự khác

关于人事的其他文件

·         Quy trình tuyển dụng招聘流程

·         Kế hoạch tuyển dụng招聘计划

·         Phiếu yêu cầu tuyển dụng招聘申请表

·         Bảng thông tin ứng tuyển应聘信息表

·         Bảng đánh giá ứng viên  应聘者评估表

·         Bảng ký tên tham gia tập huấn nội quy Công ty- 公司规定培训签到表

·         Thông báo nhận việc录用通知书

·         Đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc 员工试用期满转正评价表

·         Kế hoạch đào tạo 培训计划

·         Phiếu đề nghị đào tạo 培训申请表

·         Danh sách CNV tham gia đào tạo 受训人员名单

·         Bản cam kết đào tạo 培训协议书

·         Chương trình đào tạo 培训课程

·         Phiếu đánh giá khóa học 培训评价表

·         Báo cáo kết quả đào tạo 培训工作评估报告

·         Hồ sơ đào tạo cá nhân 员工个人培训资料

·         Giấy chứng nhận 认证

·         Bảng thông tin nhân viên 员工信息表

·         Phiếu Ra cổng 出门单

·         Phiếu đăng ký Tăng ca 加班申请单

·         Phiếu tăng ca bổ sung 补充加班表

·         Đơn xin nghỉ phép 请假单

·         Bảng Tổng hợp nghỉ phép 员工请假汇总表

·         Phiếu xác nhận thời gian làm việc 工作确认单

·         Đơn xin thôi việc 离职申请书

·         Bảng chấm công 出勤表

·         Bảng lương 工资表

·         Phiếu lương tháng 月度工资表

·         Phiếu Góp ý – Khiếu nại 合理化建议/意见反馈表

·         Biên bản họp xử lý Khiếu nại 意见反馈会议记录

·         Sổ theo dõi Góp ý – Khiếu nại 合理化建议/意见反馈汇总表

·         Biên bản vi phạm 员工违纪处理记录表

·         Bản Cảnh cáo 警告信

·         Thông báo họp xử lý Kỷ luật 员工违纪处理会议通知单

·         Biên bản họp xử lý Kỷ luật 员工违纪处理会议记录

·         Sổ theo dõi Kỷ luật  员工违纪处理记录表

·         Phiếu đề nghị Khen thưởng 员工奖励申请书

·         Sổ theo dõi Khen thưởng 员工奖励记录表

·         Thông báo khen thưởng 奖励通知书

·         Quy định quản lý công tác phí出差费用管理制度

·         Giấy đề nghị đi công tác 出差申请单

·         Giấy giới thiệu 推荐函

·         Giấy đi đường 路条

·         Kế hoạch đi công tác 出差计划

·         Bảng xác nhận công tác 出差确认单

·         Báo cáo kết quả công tác 出差报告

·         Bảng kê phụ cấp lưu trú ở nước ngoài 国外出差住宿费用报销单

·         Bảng kê thanh toán tiền khoán công tác phí 出差费报销单

·         Tờ trình công tác phí vượt khung hạng 出差费超标说明

 

e)  Hồ sơ khác:

审计文件,ISO(若有)等。。

     f). Hồ sơ liên quan phòng cháy chữa cháy有关消防的文件

1.      Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (thường được gọi là giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy)

消防设计审核意见书

2.      Xác nhận nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

消防验收核准函

3.      Hồ sơ theo dõi quản lý công tác PCCC&CNCH theo quy định tại điều 3 Thông tư số 66/2014/TT/BCA ngày 16/12/2014,điều 9 thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Công An và các văn bản quy phạm pháp luật gồm có:

消防救护跟踪管理资料以及法律规范文件:

-Quy định, nội quy, quy trình an toàn về PCCC&CNCH, các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về PCCC&CNCH kèm theo quyết định ban hành của lãnh đạo cơ sở.

消防安全规定及流程,消防指引文件及基地领导颁布之决定

- Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở, đội PCCC chuyên ngành, danh sách người được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn , cứu hộ, sơ đồ tổ chức lực lượng PCCC&CNCH của cơ sở

成立消防队伍之决定函,消防及救护人员工作分配清单,成立消防队伍

组织架构图

-Sơ đồ mặt bằng cơ sở, sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy cơ xảy ra cháy nổ, tai nạn của cơ sở; sơ đồ bố trí các khu vực dễ xảy ra tai nạn.

總平面圖,可發生事故及工傷危機的工藝技術系統之佈置圖, 可發生工
傷區域之佈置圖

-Phương án chữa cháy của cơ sở, phương án cứu hộ cứu nạn của cơ sở và

phương án chữa cháy của cơ sở, phương án cứu hộ cứu nạn của Cảnh sát PC&CC đã được; báo cáo kết quả tổ chức phương án thực tập phương án chữa cháy, phương án cứu nạn cứu hộ

 已核准的救火及救护计划,消防演练报告

- Biên bản kiểm tra an toàn PCCC, các văn bản đề xuất kiến nghị về công tác PCCC, bản sao biên bản vi phạm và quyết định liên quan đến xử lý vi phạm(nếu có)

消防检查检查记录表及有关消防的处罚记录(若有)

- Biên bản tự kiểm tra an toàn PCCC của cơ sở, trong đó có thể hiện các điều kiện an toàn PCCC tại cơ sở theo điều 7 nghị định 79/2014/ND-CP  ngày 21/07/2014 của Chính phủ ( lưu ý việc tự kiểm tra hệ thốngđiện, điều kiện thoát nạn, phương tiện, hệ thống PCCC...)

公司消防检查记录表,要执行政府于 2014 7 31 号颁布第

79/2014/ND-CP 的第七条(对电气系统,逃生条件,消防系统进行检查)

-       Bản sao công văn thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC nếu có

消防设计审核意见表及消防验收核准函公证(若有)

-       Công tác thực hiện chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại cơ sở (giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc)

公司火灾爆炸责任保险投保工作(火灾爆炸责任保险证书)

-       Các sổ theo dõi về công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ và hoạt động của đội PCCC cơ sở

公司消防队伍培养,专业培训,宣传工作及消防工作的跟踪表

-       Sổ theo dõi thống kê phượng tiện PCCC , phương tiện cứu nạn cứu hộ

消防設施,工具及救護工具台賬

-       Các hồ sơ tài liệu liên quan hoạt động bảo trì hệ thống điệnhệ thống chống sét, hệ thống thông gió, hút khói, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống cấp nước chữa cháy, chữa cháy tự động

自动救火系统,消防水供水系统,火灾自动报警系统,抽风系统,防雷

系统及电气系统维护保养工作有关资料

-       Thống kê báo cáo về PCCC, hồ sơ vụ cháy, vụ việc , sự cố tai nạn, vụ việc tai nạn, cứu hộ ( nếu có)

消防事故,火灾,工伤及救护统计表(若有)

-       Văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC với cơ quan cảnh sát PCCC nếu có

-       发给消防警察机构至确保消防安全条件通知(若有)

-       Các công văn tài liệu của UBND các cấp, cơ quan cảnh sát PCCC và các cơ quan chức năng khác gửi cho cơ sở liên quan đến công tác quản lý nhà nước về PCCC ( nếu có)

-       有關消防水之政府公文

 

 

Gcác tài liệu mẫu thường dùng相关的模板:

 

經濟合同1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

越南社會主義共和國        

獨立-自由-幸福

Mã hợp đồng合同編號:0000

 

 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

經濟合同

Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

根據越南社會主義共和國第36/2005/QH11號的貿易法

Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước số 24-LCT/HĐNN8 ngày 25 tháng 9 năm 1989

根據國家委會1989/09/25日頒行的24-LCT/HĐNN8號經濟合約法令

Căn cứ nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng quy định chi tiết ban hành Pháp Lệnh Hợp Đồng Kinh Tế

根據部長委會於1990-01-16日頒行有關執行經濟合約細節規定之第17/HĐBT號政令

Căn cứ chức năng kinh doanh của CÔNG TY TNHH

根據    責任有限公司的經營職能

Căn cứ vào nhu cầu thoả thuận giữa hai bên

根據雙方的協商與需求

Hôm nay, Ngày     tháng     năm      , hai bên gồm có :

今天, 202               日,雙方包括:

Bên mua ( Sau đây gọi tắt là Bên A) : CÔNG TY TNHH  

買方(如下簡稱為甲方)    責任有限公司

Điện thoại電話:                       Fax傳真號:  

MST稅號:  

Người đại diện代表人:    

Chức vụ職務:  

Địa chỉ :  

地址:   

Số Tài Khoản :

Tên Ngân Hàng:   

銀行帳號

開戶行:  

 

Bên Bán ( Sau đây gọi tắt là Bên B): CÔNG TY TNHH 

賣方(如下簡稱為乙方):責任有限公司

Điện thoại電話:                       Fax傳真號: 

MST稅號:  

Người đại diện代表人:    

Chức vụ職務:  

Địa chỉ :  

地址:   

Số Tài Khoản :

Tên Ngân Hàng:  

銀行帳號

開戶行:  

 

Hai bên cùng thoả thuận hợp đồng này với nội dung điều khoản như sau :

甲、乙雙方同意以下內容及條款買賣以下商品:

 

Điều 1 : TÊN HÀNG – QUI CÁCH – SỐ LƯỢNG- ĐƠN GIÁ

第一條:品名、規格、數量、價格:

Bên B dựa theo yêu cầu hàng hóa của Bên A để cung cấp các loại Pallet nhựa, Pallet gỗ cho Bên A. Bên B có nghĩa vụ báo giá sản phẩm, phí vận chuyển (nếu có), cung cấp đầy đủ qui cách sản phẩm cho Bên A xác nhận, sau khi Bên A xác nhận mua hàng thì tiến hành giao hàng theo thời gian trong bảng báo giá được Bên A xác nhận.

乙方按照甲方要求為甲方提供各種木棧板,塑料棧板。乙方有義務將產品價格,運費(若有)及詳細規格提供給甲方,經甲方確認之後將按照報價單內容送貨。

Bên A sau khi nhận được báo giá sẽ tiến hành đánh giá. Nếu Bên B cung cấp báo giá không hợp lý hoặc quá cao so với các cửa hàng khác, Bên A có quyền không mua hàng và liên hệ nhà cung ứng khác để mua hàng.

甲方收到報價單之後將進行評估,若乙方提供的價格不合理或比其他廠商高,甲方有權限不購買,並聯繫其他供應商採購。

Thời hạn hợp đồng có hiệu lực được quy ước tính từ ngày Bên A và Bên B ký tên đóng dấu xong.

合同生效日期約定為:甲、乙雙方授權代表簽字蓋章之日。

Thời hạn hợp đồng này là 1 năm.

合同生效期限為:1

 

Điều 2: Yêu cầu chất lượng sản phẩm

第二條:產品質量要求

Bên B giao hàng phải đạt chất lượng theo yêu cầu Bên A như : Qui cách, số lượng, thông số kỹ thuật thông qua sự kiểm tra của Bên A.

乙方所供產品質量必須行業相關質量要求:規格、數量、技術參數滿足規格型號要求,並需通過甲方專業儀器檢測.

Hàng được giao mới 100% chưa qua sủ dụng, các đặc tính kỹ thuật và chủng loại phải phù hợp.

產品必須100%未使用過的新產品,符合技術特性及種類

Điều 3: Đóng gói, phương thức- địa điểm giao hàng, vận chuyển, nghiệm thu chất lượng

 第三條:產品包裝,交貨方式,交貨地點,運輸,質量驗收

Bên B phải đảm bảo phương thức đóng gói sản phẩm, chi phí bao bì do Bên B chịu và không được thu hồi bao bì.Số lượng kết toán thực tế sẽ căn cứ vào số lượng Bên A nhận được hàng.

乙方以保護產品的包裝方式包裝。包裝物不回收,且包裝費用由乙方承擔。實際結算數量以甲方收貨數量為準。

Địa điểm thực hiện hợp đồng này là sở tại của Bên A, các chi phí phát sinh và chi phí bảo hiểm trước khi nhận hàng sẽ do Bên B chịu, các loại sản phẩm quy định trong hợp đồng sẽ bàn giao tại địa điểm của Bên A.

本合同履行地為甲方所在地,交付前的保險及產生的費用由乙方負責。本合同項下所有產品均在甲方公司完成交付。

Sau khi giao hàng cho Bên A, Bên A sẽ căn cứ theo hợp đồng tiến hành nghiệm thu chất lượng và số lượng. Nếu không có phiếu giao hàng, xem như nghiệm thu không hợp lệ, Bên A có quyền không thanh toán cho Bên B.

產品交給甲方後,甲方根據合同供貨範圍對數量及質量進行驗收。如果沒有交貨單,則視為驗收不合格,甲方有權拒付相應的付款。

Khi bên bán giao hàng, cần cung cấp 2 liên [ Phiếu giao hàng ], trong [ Phiếu giao hàng ] cần ghi rõ thông số sản phẩm, tên sản phẩm.

乙方交貨時,需提供一式2份的送貨單。送貨單中註明產品型號,產品名稱。

Thời gian giao hàng:  Bên B có nghĩa vụ báo giá sản phẩm, phí vận chuyển (nếu có), cung cấp đầy đủ qui cách sản phẩm cho Bên A xác nhận, sau khi Bên A xác nhận mua hàng thì tiến hành giao hàng ngay trong ngày.. Bên A nhận hàng từ thứ 2 đến thứ 7 và 8h đến 16h hàng ngày.

本合同交貨日期為:乙方有義務將產品價格運費(若有)及詳細規格提供給甲方,經甲方確認之後當天送貨。甲方公司星期一至星期六收貨時間: 8h-16h.

 

Điều 4: Phương thức thanh toán và chứng từ yêu cầu:

 第四條:付款方式及票據要求

Phương thức thanh toán :

付款條件:

第四條付款方式及票據要求
Phương thức thanh toán : Thanh toán theo tháng, Vào mỗi ngày 25 hàng tháng, Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn chúng từ hợp lệ trong tháng cho bên A. Bên A sẽ thanh toán cho bên B vào ngày 15 của tháng kế tiếp.
Nếu ngày 15 là ngày nghỉ hoặc ngày lễ thì Bên A có quyền dời ngày thanh toán đến sau khi kết thúc nghỉ lễ.

付款條件月結每次請款在每月25日之前由乙方提供當月請款文件資料給甲方甲方於下月15日之前付款給乙方.15為節假日或休息日,甲方可將付款日順延到放假結束後再付款,

Bên bán cần xuất hoá đơn đỏ cho Bên mua. Nếu vì nguyên nhân của Bên B dẫn đến thông tin các hoá đơn bị sai thì các trách nhiệm liên quan đến tiền thuế sẽ do Bên B chịu.

乙方需開專業紅發票給甲方,若由於乙方原因導致發票內的開票信息錯誤,相關退票及稅金損失的責任由乙方承擔。

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

第五条:解除合同

Nếu phát sinh một trong các tình trạng dưới đây thì có thể chấm dứt hợp đồng:

但下列情形之一或同時發生時,本合同方可解除:

Phát sinh vấn đề bất khả kháng ( như: động đất, lũ lụt, chiến tranh), Bên gặp phải vấn đề bất khả kháng trong vòng 48 tiếng đồng hồ phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết rõ về hậu quả sự việc liên quan, và trong vòng 15 ngày khi xảy ra sự việc, cần phải cung cấp các chứng từ của bộ phận uỷ quyền và bản báo cáo trì hoãn hoặc chấm dứt thực thi hợp đồng.

發生不可抗力事件(指地震,洪水,戰爭及國家法律等):遇有不可抗力事件的一方應在48小時內,將相關事件,可能引發的後果等情況以書面形式或電話通知其他各方,並在事件發生後15天內,向其他各方提供有關權威部門的證明及本合同約定義務與責任不能履行或需要延期的報告。

Các bên thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

各方就解除本合同所涉及各方面問題達成一致,並以書面形式解除合同。

Nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng thì Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng và truy cứu trách nhiệm vi phạm hợp đồng với Bên bán.

乙方嚴重違反本合同項下義務,甲方有權向違約方提供解除本合同,同時有權要求違約方承擔相應的違約責任。

(1)    Bên B biểu hiện rõ thái độ không thực thi hợp đồng hoặc biểu hiện hành động thực tế không muốn thực thi hợp đồng.

乙方明確表示不履行合同或以實際行動表明不履行合同的

2Sản phẩm của Bên B có vấn đề nghiêm trọng về chất lượng, ảnh hưởng đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng, khiến cho Bên A không thể thực hiện mục đích hợp đồng, hoặc tồn đọng các vấn đề về chất lượng nhưng không thể đổi hàng.

乙方產品存在嚴重質量問題,無法或嚴重影響使用,或導致甲方不能實現合同目的,或者存在質量問題,但拒不更換。

3Các vấn đề vi phạm hợp đồng khác.

有其他嚴重違約情形的

Điều 6: Trách nhiệm vi phạm

第六條:違約責任

Các điều khoản truy cứu trách nhiệm vi phạm hợp đồng dưới đây là do hai bên thương lượng và nắm rõ tình trạng thực tế của đối tác để lập nên các thoả ước. Để đôn đốc hai bên thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng nên quyết làm nên cách tính và số tiền liên quan đến vi phạm hợp đồng để bên vi phạm hợp đồng bồi thường thích đáng cho bên tuân thủ hợp đồng nếu một bên vi phạm thoả ước khiến cho Bên còn lại bị tổn thất kinh tế lớn.

本條款項下違約責任是雙方充分協商,並在了解對方實際情況的前提下約定。如果一方違約,將給對方造成巨大的經濟損失,為督促雙方按照合同約定履行各自義務,特確定相關違約金額和計算方法,作為一方違約時給於守約方的適應補償。

Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B không được đơn phương thay đổi các điều khoản hoặc chấm dứt thự c thi hợp đồng. Nếu không, Bên A có quyền yêu cầu Bên B tiếp tục thực thi hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

合同生效後,乙方不得單方面變更合同實質性權利義務條款或終止履行合同。否則甲方有權要求乙方繼續履行合同或解除合同的權利。

Nếu sản phẩm không phù hợp với quy định trong hợp đồng, Bên A có thể trả hàng, yêu cầu Bên B đổi hàng và chấm dứt hợp đồng vô điều kiện.

如果產品不符合本合同的相關約定時,甲方可要求乙方無條件退換,更換,並解除合同.

Khi hợp đồng đang được thực hiện, nếu có bất kỳ hành vi hối lộ, lừa gạt, gian lận, xâm phạm tới bí mật thương mại thì sẽ căn cứ vào Luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam để xử  lý.

在合同履行過程中,有關商業欺詐,商業賄賂,侵犯商業秘密等事項按越南法規處理。

Điều 7: Điều khoản khác

 第七條:其他條款

Trong thời gian thực thi hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp thì sẽ dựa trên tình hữu nghị thương lượng giải quyết. Nếu thương lượng bất thành , sẽ khiếu kiện lên Toà án kinh tế tỉnh Bình dương ở địa phương của Bên mua để giải quyết.

甲、乙雙方在執行合同過程中發生糾紛時,應友好協商。若協商不成,甲、乙雙方應在甲方所在地平陽省人民法院起訴

雙方認同合同內容後,未經甲方代表人或乙方代表人簽字確認

 

Hợp đồng này được lập thành 2 bản, Bên A giữ một bản, Bên B giữ một bản. Có hiệu lực kể từ khi hai bên ký tên đóng dấu xong

本合同一式兩份,經雙方簽字蓋章後生效.甲、乙各方持一份,具有與本合同同等的法律效力。

  

CÔNG TY TNHH                                         CÔNG TY TNHH

責任有限公司                                 責任有限公司

-----------------------------------------------------------------------------

 

經濟合同2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- -

­

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

 

Số: 000

   編號: 000

 

- Căn cứ vào luật thương mại số 36/2005/QH11 Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 được thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.

根據越南第十一屆社會主義共和國第36/2005 / QH11號商法,第七屆會議於2005614日通過,自200611日起生效。        

- Căn cứ vào khả năng nhu cầu và thoả thuận của hai bên.

 根據雙方的需求和協議。

Hôm nay, ngày  06 tháng  02 năm 2021, chúng tôi gồm có:

   2020 09 12日雙方之成

 

BÊN BÁN        : CÔNG TY TNHH  

            A                             

Địa chỉ:

   地址:

Điện thoại         :                                                         Fax:    

   電話號碼:                                                      傳真:

Mã số thuế/稅務帳號 :  

Số tài khoản      :     tại Ngân Hàng Eximbank – Chi Nhánh  TP. HCM

   銀行帳號:                  Eximbank銀行.

Đại diện            :  

            代表人            

Chức vụ           : Tổng Giám Đốc

(Dưới đây gọi tắt là Bên A)

BÊN MUA       : CÔNG TY TNHH  

B                                    責任有限公司

Địa chỉ:  

地址:

Điện thoại         :                                                         Fax :  

Mã số thuế/稅務帳號:  

Số Tài Khoản :     

Tên Ngân Hàng:

銀行帳號

開戶行:

Người đại diện代表人:                                           

Chức vụ職務:  

(Dưới đây gọi tắt là Bên B)

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Mua Bán với các điều khoản cụ thể như sau:

  經過討論,雙方同意簽定與實施以下條約:

ĐIỀU 1.                    ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG               

   第一項:合約內容

1.1       Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua sản phẩm (“Hàng hóa”) với các chi tiết như sau :

1.1       根據以下項目A方將提供給B方的明確數量

TÊN HÀNG

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

(VNĐ)

越盾

THÀNH TIỀN

(VNĐ)

越盾

MÁY IN NHIỆT BAO BÌ TRÊN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHIỆP HIỆU DOMINO G130i

01 bộ/

121.000.000

121.000.000

Gồm 2 đầu in , 1 bộ điều khiển

雙頭機器

 

 

 

全新/Máy mới 100%

 

 

 

Xuất xứ/ 產地: DOMINO UK

 

 

 

Thuế GTGT 增值稅:10%

12.100.000

Tổng giá trị thanh toán  bao gồm thuế GTGT / 總金額:

133.100.000

Bằng chữ: Một trăm ba mươi ba triệu một trăm nghìn đồng/壹亿参仟参百拾萬越盾

1.2       Linh kiện, nguyên liệu đi kèm theo máy:

1.2 機器附屬配件:

 

STT /

次序

Diễn giải

內容

Số lượng

 數量

Dung tích

容量

I

Nguyên liệu đi kèm theo máy/機器附屬的材料

 

 

1

Hộp mực nhỏ có mực /墨水

02 bình/

42ml

II

Linh kiện đi kèm theo máy/機器附屬配件

 

 

 

Cảm biến /電眼感應

01 cái/

 

 

Giá đỡ đầu phun/噴頭架

01 bộ/

 

 

Giá đỡ máy/主機架

01 bộ/

 

1.3       Linh kiện nguyên liệu đi kèm tại Điều 1.2 là một bộ phận của Hàng hóa.

1.3       在第1.2條中包含的組件和附件是商品的一部份

 

ĐIỀU 2.                    PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

第二項:       付款條約

2.1              Hình thức thanh toán

Mọi khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền Việt Nam vào tài khoản ngân hàng của bên A với chi tiết sau:

·         Người thụ hưởng: CÔNG TY TNHH  

·         Số tài khoản:                             tại ngân hàng Eximbank – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

 2.1      付款方式B方將轉帳到A銀行。

           帳號 :                               Eximbank銀行CÔNG  TY TNHH

Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A theo các đợt như sau:

Đợt 1: Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng, Bên B đặt cọc 50% giá trị hợp đồng cho            Bên A cụ thể số tiền là:             đồng (Sáu mươi sáu triệu năm trăm năm            mươi lăm nghìn đồng)

簽約後B方先付總金額50%A 。。。。。。。。。。。。(陆仟陆佰伍拾伍萬越盾)

 

Đợt 2: Trong vòng 07 ngày kể từ ngày Bên A hoàn thành giao máy, lắp đặt, hướng           dẫn sử dụng, Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho Bên A cụ thể số tiền :   66.550.000 đồng (Sáu mươi sáu triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng)

            交機安裝在七天之内付清帳款50%A 66.550.000 đồng (陆仟陆佰伍拾伍)

 

ĐIỀU 3.          PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

第三項:        交機方式

3.1              Thời hạn giao hàng: trong vòng 03 kể từ ngày ký hợp đồng và nhận được tiền đặt cọc.

3.1       送貨時間:簽,收到後在03 天之內交貨

  Trường hợp có thay đổi về lịch giao hàng, các bên phải thông báo cho nhau biết trước ít nhất  03 (ba) ngày.

  交機時段如有任何更改,雙方必需提前( 03 )天通知對方

3.2              Địa điểm giao hàng

3.2       送貨地點

Bên A giao Hàng hóa cho Bên B tại xưởng sản xuất của Bên B: Lô A-3E-CN, Khu công nghiệp Bàu bàng, Thị trấn Lai uyên, huyện Bàu bàng, tỉnh Bình Dương, Việt nam

             A 方將交送至B方工廠: 地址:平陽省,寶鵬縣,來淵坊,寶鵬工業區,第A-       3E-CN號地塊

 

ĐIỀU 4.          QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A VÀ BÊN B

  第四項:       雙方責任

 

4.1              Bên A có quyền và nghĩa vụ sau đây:

4.1     A方定議權利

(i)                 Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời gian, phương thức vận chuyển tại Điều 1 và 3 của Hợp đồng;

            根據13的合約條款數量、質量、時間上的保證,準時送貨。

(ii)               Bên A chịu trách nhiệm lắp đặt Hàng hóa tại [xưởng sản xuất] của Bên B;

            A負責至B方工廠安裝機器

(iii)             Bên A phải hướng dẫn cách sử dụng và cách bảo trì Hàng hóa chỉ cho các đối tượng là nhân viên Bên B;

            A方將指導B方的技術人員保養器運用

(iv)             Bên A phải đảm bảo Hàng hóa đó phải hợp pháp và việc chuyển giao Hàng hóa là hợp pháp;

                        A將保證商品的合法權

(v)               Bên A phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

            根據合約的第5A負責保固商品

(vi)             Bên A có quyền nhận được thanh toán theo đúng phương thức và thời gian thỏa thuận.

            A有權利收到定時的款項

4.2              Bên B có quyền và nghĩa vụ sau đây:

4.2      B方定議權利

(i)                 Bên B chịu trách nhiệm sắp xếp kho bãi, cử nhân viên nhận hàng và kiểm tra  Hàng hóa  theo thỏa thuận;

            B負責安排人員接收機器及安裝場地

(ii)               Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa ngay khi hàng hóa được giao tại xưởng của Bên B.

            B自行保管商品當已簽收完畢

(iii)             Bên B phải phối hợp và cung cấp tất cả các điều kiện cần thiết để Bên A thực hiện điểm (ii), (iii) khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này;

                        B配合A一切協助以便實施合約條款第4項其中4.1項的(ii), (iii).

(iv)             Sau 03 ngày kể từ ngày giao máy, nếu tiến độ lắp Máy bị kéo dài bởi Bên B,  dẫn đến Bên A chưa thể lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và nghiệm thu Máy được Thì; Máy được xem như đã nghiệm thu và Bên B phải thanh toán đúng thời gian , trị giá hàng hóa được nêu tại điều 2 của hợp đồng này.

         在交收的03天內,如因B的擔擱而導致A無法順利完成安裝及驗                    收,機器將會        當作已完成驗收的步驟來履行合約條款2的協議定時付款

(v)               Bên B phải thanh toán cho Bên A theo đúng phương thức, thời gian và quyền sở hữu của Hàng hóa chỉ được chuyển cho Bên B sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán tại Điều 2 của Hợp đồng này;

        B有責任給A定時付款當機器已完成交收轉讓權利後,實施履行合約               條款2的協議。

(vi)             Bên B phải thanh toán chi phí chuyển tiền theo phương thức tại Điều 2 của Hợp đồng này;

            一切合約匯款所需的銀行費用將由B全權負責

(vii)           Bên B được bảo hành Hàng hóa theo quy định tại Điều 5 hợp đồng này;

        B根據合約第5項作保固規範

(viii)         Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

            根據法律規定行駛其他議務與權利

 

ĐIỀU 5.          BẢO HÀNH

    第五項       保固規範

 

5.1              Thời hạn bảo hành Máy in phun là 12 (mười hai) tháng kể từ thời điểm Hàng hóa được giao cho Bên B;

            機器保固期一年依照交機日期來定﹝為保固﹞

5.2              Bên A chỉ chịu trách nhiệm bảo hành các sự cố lỗi sai sót kĩ thuật của nhà sản xuất bao gồm các linh kiện mạch điện tử, không bảo hành các linh kiện hao mòn do vận hành và  các  linh kiện phải thay thế định kỳ .

           保固期間,機器在使用過程中因製造商問題導致故障A方將給B方作免費處理       及零件更,每天機器使用耗損並不包括在保固條約內。

5.3              Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành Hàng hóa bị hư hỏng trong trường hợp Bên B khi vận hành Hàng hóa sử dụng các nguyên liệu: Mực in không đúng chủng loại và những nguyên liệu này không do bên A cung cấp;

            操作或使用機器過程中如B方使用的耗材型號不符合或人為疏忽,造成機器       發生嚴重損壞,A方將不必為B負保固責任,雖然機器還在保固期限內

5.4              Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành Hàng hóa bị hư hỏng do lỗi Bên B trong quá trình sử dụng.

            B造成的錯誤導致商品出現故障A方將不必作出任何保固

 

ĐIỀU 6.  PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

 第六項: 違規合約

6.1       Bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm kéo dài thời             gian     giao hàng

            如果A方延長交貨時間,A方將受到違反合約的處罰。

6.2       Bên B sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp phối hợp chậm trễ với bên A    trong quá trình sắp xếp để lắp đặt, hướng dẫn, bàn giao nghiệm thu Máy dẫn đến làm    chậm tiến độ của hợp đồng và triển khai các công việc tiếp theo.

如果B方在安裝機器, 教育訓練和檢測機器過程中導致合同進度和後續工作緩                  B方將受到處罰。

6.3       Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo Điều khoản thanh toán đã quy           định trong hợp đồng, không do lỗi của Bên A thì Bên B phải chịu phạt tính theo mức 1% giá trị hợp đồng còn lại cho mỗi ngày chậm thanh toán và thời gian chậm thanh         toán không vượt quá 15 ngày. Nếu quá 15 ngày  Bên A sẽ thu hồi lại máy và chấm dứt   hợp đồng nêu tại điều 7

如果B方不按照合約規定的付款條件A方將按每天滯納金的剩餘合約價值的1                %的比率處以罰款。付款延遲時間不超過15天。15天后,A方將收回設備並                 終止第7條所述的合同

 

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

第七項:終止合

Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

在以下情況下,合將被終止:

(a)                 Một trong hai bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng trên cơ sở đảm bảo lợi ích và phù hợp với thực tiễn triển khai dự án.

           雙方之另一方要求在收益确保和符合項目實施慣例的基礎上終止合                

(b)      Lỗi nghiêm trọng của Bên A/ Bên B.

          A/B方犯下的嚴重錯誤。

(c)      Bất khả kháng.

          不可抗力

(d)      Bên B quá hạn thanh toán 30 ngày.

          B方逾期30天付款。

Khi chấm dứt hợp đồng Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A toàn bộ giá trị công việc mà Bên A đã thực hiện và các chi phí hợp lý khác, đảm bảo hài hòa quyền lợi và lợi ích của các bên.

            終止後,B方必須將全部已完成工作價值和其他合理費用支付給A方,以       確保雙方的權益。

ĐIỀU 8. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

: 不可抗力

8.1       Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là tất cả những sự kiện vượt khả năng kiểm soát của Các Bên, không thể biết trước được, không có sẵn và không thể khắc phục được xảy ra sau ngày đặt hàng làm cản trở toàn bộ hay một phần việc thực hiện nghĩa vụ của bất cứ Bên nào. Những sự kiện này bao gồm động đất, bão lớn, lũ lụt, hoả hoạn, chiến tranh và những hành động của Chính phủ hoặc công chúng, bệnh dịch, nổi loạn, đình công, khủng bố và bất cứ sự kiện nào không thể biết trước, không thể ngăn cản hoặc kiểm soát được, bao gồm những sự kiện được xác định là sự kiện bất khả kháng theo tập quán thương mại chung của Việt Nam;

            不可抗力事件是指在訂單日期之後發生,無法得知和不可彌補的,超出當事方控制範圍的所有事件預測,從而阻礙了整個或整個事件的發生,來履行任何一方義務的一部分。 其中包括地震,颱風,洪水,火災,戰爭和政府或公共行動,流行病,叛亂,罷工,恐怖主義以及任何其他不可能的事件。 )不可阻擋或可控制,或包括根據越南的一般商業慣例確定為不可抗力事件的事件;

8.2       Việc một bên không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này sẽ không bị xem là hành vi vi phạm Hợp đồng nếu việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đó có nguyên nhân trực tiếp bởi sự kiện bất khả kháng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải:

 任何一方未能履行或延遲履行其在本協議各項的任何義務,如果直接導致此類失敗或延遲,則不視為違反合同。不可抗力事件。但是,受不可抗力事件影響的一方應:

(i)         Ngay lập tức thông báo bằng điện thoại sớm nhất nhưng không muộn hơn 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện.

            在事件發生之日起最早(但不遲於十天)立即通過電話通知。

(ii)        Phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp và nỗ lực cao nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện Bất khả kháng đó;

             採取緊急措施並儘最大努力使這種不可抗力事件的影響最小化;

(iii)       Ngay lập tức thông báo cho bên kia và phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi Sự kiện Bất khả kháng đó chấm dứt.

            當不可抗力事件終止時,立即通知另一方並恢復合同規定的義務。

8.3       Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến Bên A chậm giao Hàng hóa vượt quá      30 (ba mươi) ngày, Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng khi đó Hai Bên sẽ lập biên         bản thanh lý Hợp đồng.

            如果發生不可抗力事件,導致甲方延遲超過30(三十)天的交貨,乙方有權終止合            同,然後雙方將記錄合同的清算記錄。

8.4       Nếu do hậu quả của Bất khả kháng mà hạng mục công trình phải chịu tổn thất hoặc           thiệt hại thì BÊN A sẽ có quyền nhận được giá trị của phần công việc đã thực hiện mà giá đã được nêu trong giá trị hợp đồng.

如果由於不可抗力導致工作項目遭受損失或損壞,則甲方將有權收取合同價

中規定的已完成工作的價值。

ĐIỀU 9. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9條:爭端和爭端解決   

9.1       Trong quá trình thực hiện, nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra liên quan đến Hợp đồng đều phải được giải quyết thông qua thương lượng giữa các Bên trên cơ sở thiện    chí hợp tác và các Bên cùng có lợi. Kết quả thương lượng phải được thể hiện bằng văn    bản. Trong trường hợp các Bên không thể tự giải quyết được các tranh chấp thông qua thương lượng, một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án cấp có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết. Quyết định có hiệu lực của Tòa án là quyết định    cuối cùng và có giá trị ràng buộc đối với các Bên. Mọi chi phí phát sinh từ việc tranh     chấp bao gồm và không giới hạn chi phí cho việc đi lại để việc tham gia vụ kiện, chi          phí luật sư và các chi phí có liên quan trực tiếp sẽ do bên có lỗi gánh chịu

在執行過程中,因合同引起的任何爭議必須通過雙方之間在合作與互利的善意        基礎上進行談判來解決。談判結果必須以書面形式提出。如果雙方無法通過談    判自行解決爭端,則其中一方有權要求胡志明市的主管法院解決爭端。法院的    有效決定是最終結果,以便對當事方具有約束力。爭端引起的所有費用,包括    但不限於參加訴訟的旅費,律師費和直接相關的費用,均由故障方承擔。

9.2       Luật áp dụng cho Hợp đồng này là luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt             Nam, ngôn ngữ sử dụng là Tiếng Việt.

適用於本協議的法律是越南社會主義共和國的法律,使用的語言是越南語。

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

:  共同條款

10.1     Người đại diện cho các bên ký hợp đồng này phải là người đại diện theo pháp luật của      mỗi bên Trong trường hợp người khác đại diện ký thì phải có giấy uỷ quyền của người       đại diện theo pháp luật kèm theo

  合約的雙方代表必須是雙方的法定代表人如果不是法定代表人簽署合約          必須由該法定代表人簽署委託書。

10.2     Tất cả các điều khoản và điều kiện không được quy định trong hợp đồng này sẽ được        thực hiện theo quy định của pháp luật;

合約未規定的所有條款和條件應依法律而執行

10.3     Những điều khoản của Hợp đồng này cấu thành thoả thuận trọn vẹn giữa Các Bên và        thay thế toàn bộ những thông báo, tuyên bố và thoả thuận trước đó, bất kể bằng văn       bản hoặc bằng miệng, giữa Các Bên về các vấn đề liên quan đến Hợp đồng này;

  協議的條款構成了雙方之間的完整協商並取代了雙方之前以此類事項而做出          的書面或口頭的通知和聲明。

10.4     Hợp đồng này và bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này chỉ được sửa đổi nếu việc        sửa đổi đó được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các     Bên. Các thay đổi, điều chỉnh này sẽ thể hiện bằng phụ lục đính kèm Hợp đồng này và     là một bộ phần không thể tách rời của Hợp đồng;

     合約定立及協議的任何條款只有在以書面形式基礎上並由雙方授權代表簽署       的情況下,才可以修改。這些變更和調整將反映在本協議的附錄中,並構成本協    議的組成部分;

10.5     Nếu một hoặc nhiều điều khoản trong Hợp đồng này vô hiệu, bất hợp pháp hoặc    không có hiệu lực thi hành theo pháp luật hiện hành thì tính hiệu lực, tính hợp pháp          của các điều khoản còn lại của Hợp Đồng sẽ không bị ảnh hưởng hoặc vô hiệu bằng      bất cứ cách nào;

  如果本協議的一個或多個條款無效,非法或根據適用法律無效,則該協議其餘          條款的有效性和合法性將不受影響,或以任何方式作廢;

10.6     Ngay khi các bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trên hợp đồng thì hợp            đồng này đương nhiên được thanh lý, ngoại trừ điều khoản bảo hành quy định tại Điều         5 của Hợp đồng này;

  當雙方完全履行了合同規定的義務後,本合同應自動清理,但本合同第5條規          定的保修條款除外;

10.7     Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên sẽ giữ 02 (hai) bản.

  合同自簽署之日起生效,並以相同的法律價值製成四份越南語的副本. 每一方            將保留兩份副本

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

A  

Tổng giám đốc

(ký tên và đóng dấu)

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

             B

 Tổng Giám đốc

(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

-----------------------------------------------------------------------------

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

越南社会主义共和国

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

独立-自由-幸福

 

Hợp đồng số合同号

HỢP ĐỒNG NHẬN THẦU CÔNG TRÌNH

工程承揽合同

Tên công trình:

工程名称

Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ký ngày 12/05/2015 của chính phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

.根据政府关于建筑工程质量管理 12/05/2015 颁布46/2015/NĐ-CP 议定。

Căn cứ thông tư số 12/2005/TT-BXD ký ngày 15/07/2005 của bộ xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về việc quản lý chất lượng công trình và điều kiện năng lực tổ chức, cán nhân trong hoạt động xây dựng.

.根据建筑部关于建筑工程质量和组织,个人能力条件内容指导 15/07/2005 颁布的 12/2005/TT-BXD 咨询。

Căn cứ thông tư số 09/2016/TT-BXD  ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng thong hoạt động xây dựng .

.根据建筑部关于建筑指导 10/03/2016 颁布的 09/2016/TT-BXD咨询。

Hôm này, ngày    tháng    năm    , đại diện hai bên ký kết hợp đồng nhận thầu gồm:

今天, 202          日,双方签署合同代表:

 

Bên A (Bên Giao thầu):

甲方(发包方):

MST 税号:  

Địa chỉ :  

地址:

Người đại diện :                Chức v  

代表:                        职务:

Tel电话 :                    Fax传真 :  

Số tài khoản银行账号:

Tên ngân hàng开户行

 

Bên B (Bên Nhận thầu)

乙方(承包方)

MST 税号:  

Địa chỉ :  

地址:

Người đại diện :                Chức v  

代表:                        职务:

Tel电话 :                    Fax传真 :  

Số tài khoản银行账号:

Tên ngân hàng开户行

 

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng với các điều khoản sau:

经甲、乙双方友好协商,一致同意达成如下条款并签订合同:

ĐIU I : NỘI DUNG CÔNG VIỆC

第一条:工作范围

Bên B nhận từ Bên A Công trình            nội dung công việc cụ thể :

乙方承包甲方:         ,交予工作内容:附报价明细。

Địa điểm thi công

施工地点:

ĐIỀU II:  GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

第二条:合同价值

2.1 Theo tất cả nội dung công trình bên A nhận từ bên B, bên A bảo đảm báo giá theo đúng các nội dung và yêu cầu về công trình này của bên B, hai bên sau khi trao đổi thương lượng, cùng nhau xác nhận tổng giá trị hợp đồng ñaõ bao goàm VAT 10% là:  VND ( Số tiền bằng chữ:   ) .

2.1 根据乙方交予2.1给甲方的全部工作内容,经甲、乙双方友好协商,共同确认合同总价值含税 10% 为: VND 越南盾(大写 )

Nội dung công việc của hợp đồng này đã bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình thi công như: chi phí vt tư, nhân công ( Bên A cung cấp nguồn điện và nước cho bên B, chaát lượng công trình, công tác nghiệm thu, chi phí an toàn,  đã được phân bổ trong bảng liệt kê đơn giá khối lượng công trình nêu trên ( theo chi tiết phụ lục 1 )

2.2本合同工作内容包含材料,人工(甲方提供水、电 )、质量、验收、安全已分摊在上述工程量价格清单单价内(详见附件1)

2.3 Nếu bên A thay đổi nội dung công việc trong Hợp đồng này, dẫn đến sự tăng giảm về hạng mục thi công, hai bên phải thỏa thuận lại đơn giá, nội dung thay đổi phải bỏ sung phụ lục hợp đồng và được người ủy quyền ký tên đóng đấu công ty của hai bên mới có hiệu lực

2.3 若因甲方原因变更本合同工作内容,致使施工项目增减,须重新议价,所有变更内容必须签订补充协议,经甲、乙双方授权代表签字并加盖公司公章后方可生效。

ĐIỀU III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

第三条:付款方式

Sau khi hợp đồng có hiệu lực, phương thức thanh toán của công trình này theo quy định sau:

合同生效后,本工程付款方式依下列规定支付:

Thanh toán đợt 1: sau khi ký hợp đồng , tạm ứng 30%  giá trị công trình :  

第一次付款: 合同签定后,订金30%  

Thanh toán đợt 2: bên A hoàn tất công tác bê tông tạm ứng 40%  giá trị công trình :  

第二次付款:混凝土施工完成付 40%工程款 :   

Thanh toán đợt 3: Sau khi bên A hoàn thiện công trình và nghiệm thu đạt, thanh toán 25% :  

第三次付款:施工完成并验收合格付 25%

Thanh toán đợt 4: Sau 6 tháng bảo hành thanh toán 5%:  

第四次付款: 滿 6 個月保修付 5%

ĐIỀU IV: THỜI HẠN CÔNG TRÌNH

第四条:工程限期

4.1 Các hạng mục công trình ghi trong hợp đồng thời gian thi công là: 20 ngày theo lịch tính từ ngày ký hợp đồngkhoâng tính ngaøy leã teát.

4.1 本合同工期:从合同签订之日起20 个日历天(不含節日,春節假日)。

4.2 Trong trường hợp bên B trễ thời hạn hoàn công ghi trong hợp đồng, kéo dài thời hạn công trình không vượt quá15 ngày, nếu thời gian kéo dài vượt quá 15 ngày, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và truy cứu trách nghiệm vi phạm hợp đồng của bên B.

4.2 乙方施工延期不能超過 15 天,若延期超过 15 天,甲方可以解除合同,并追究甲方违约责任。

ĐIỀU V: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ NGHIỆM THU

第五条:工程质量及验收

5.1       Bên B phải nghiêm chỉnh chấp hành nội dung công trình thi công do bên A cung cấp, chất lượng công trình ngoài việc đáp ứng yêu cầu của bên B, còn phải đạt tiêu chuẩn nghiệm thu .

5.1 乙方严格按照甲方提供的工作内容施工,工程量须达验收标准。

5.2 Công trình được nghiệm thu theo nội dung công trình bên A giao cho bên B, chất lượng công trình phải đạt tiêu chuẩn

5.2 工程验收以甲方提供给乙方的工作内容为准, 工程质量需达标。

ĐIỀU VI : TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

第六条:双方之责任

6.1 Trách nhiệm của bên A

6.1 甲方之责任

6.1.1 bàn giao mặt bằng, để bên B có đủ điều kiện dễ dàng thi công

6.1.1 移交施工平面,让乙方有足够条件易于施工。

6.1.2 tham gia vào công việc nghiệm thu chất lượng của các loại công trình.

6.1.2 参与各项工程之质量验收。

6.1.3 trong quá trình thi công nếu cần thay đổi nội dung công trình, bên A có trách nhiệm phối hợp cùng bên A để xác nhận nội dung thay đổi công trình và thương thảo với bên B về số tiền phát sinh trong thay đổi và ký bổ sung bản thỏa thuận thay đổi, để làm căn cứ quyết toán cho sau này khi hoàn công.

6.1.3 若施工过程中有工程内容需要变更,甲方有责任配合乙方对工程变更内容进行确认,与乙方协商变更内容所发生金额,并签订补充协议,以作为后续完工付款凭据。

6.2 Trách nhiệm của bên B

6.2 乙方之责任:

6.2.1 Tiếp nhận và quản lý mặt bằng thi công do Bên A bàn giao,chịu trách nhiệm an ninh trật tự, an toàn lao động và giữ vệ sinh môi trường trong ngoài phạm vi công trường thi công, nghiêm chỉnh chấp hành các điều lệ quản lý công trường thi công của Bên A.

6.2.1 接管甲方移交的施工平面,负责施工场地范围内的治安、劳动安全以及工地场内外的环境卫生,严格遵守甲方要求的各项施工管理条例。

6.2.2 Căn cứ vào các điều lệ quản lý công trường thi công của bên A, biên soạn quy phạm quản lý thi công, tổ chức đào to tập huấn, cho nhân viên thi công của bên B. trong quá trình thi công tất cả sự cố an toàn và vấn đề của chất lượng thi công xảy ra đều do bên B chịu trách nhiệm.

6.2.2 根据甲方要求的各项施工管理条例,编制施工管理规范,对乙方施工人员进行培训、宣导。凡施工期间发生的施工质量、安全事故均由乙方负责。

ĐIỀU VII:  BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

第七条:工程质量保修

7.1 Thôøi gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày công trình được nghiệm thu – bàn giao chính thức. Trong thời gian bảo hành nếu có bất kỳ vấn đề về chất lượng của công trình, trong vòng 3 ngày khi nhận được thông báo của bên B, bên A phải tiến hành tu sửa. Nếu bên A do chậm trễ không khắc phục thì bên B coù quyền yêu cầu công ty khác sửa chữa, khắc phục. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên A gánh chịu, vẫn còn trong thời hạn bảo hành thì bên B có trách nhiệm miễn phí sửa chữa ñoái với toàn bộ công trình mà bên B đã thi công. Những trường hợp do hư hao theo tự nhiên, thiên nhiên, hoặc do nguyên nhân bất khả kháng không phải do bên B gây ra thì không thuộc trách nhiệm bảo hành của bên B.

7.1 工程质保期自工程得到正式验收移交日算起 12 个月。质保期内如有任何工程质量问题,乙方须在甲方通报 3 天内进行维修,整改。如乙方未及时进行维修,整改,甲方有权要求其它公司维修,整改直至合格,一切费用将由乙方支付。除自然损耗、非乙方原因造成或者不可抗力造成等原因外,乙方不须负责任维修。

ĐIỀU VIII: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

第八条:违约责任

8.1 Bên A chưa thực hiện đúng quy định trong hợp đồng, dẫn đến các tình trạng sau, mọi tổn thất gây ra sẽ do bên A phụ trách:

8.1 甲方未能按照合同的规定履行,出现以下情形的,其损失由甲方承担:

8.1.1 Không giao mặt bằng thi công đúng hạn, kéo dài thời hạn thi công

8.1.1 不按期交出施工场地,工期顺延;

8.1.2 Do sự thay đổi của bên A ảnh hưởng nội dung công việc bị thay đổi, dẫn đến việc phải tháo gỡ công trình đã hoàn thành, tiến độ thi công kéo dài, sẽ theo đơn giá trong bảng báo giá (hoặc giá thị trường) bồi thường tổn thất cho bên B.

8.1.2 因甲方原因造成的工作内容变更,使已完成的工程拆改,工期顺延,并按报价清单价格(或市场价格)补偿乙方经济损失。

8.2 Bên B không thực hiện đúng quy định trong hợp đồng dẫn đến các tình trạng sau, mọi tổn thất sẽ do bên A phụ trách:

8.2 乙方未能按照合同的规定履行,出现以下情形的,其损失由甲方承担:

8.2.1 Bên B bàn giao sử dụng bị trễ hạn hoặc do vấn đề chất lượng phải tái lập lại đến bàn giao sử dụng bị trẽ, sẽ áp dụng điều 4 của hợp đồng bồi thường vi phạm trễ hạn cho bên B, tiền vi phạm không đươc vượt quá tổng giá trị công trình 10%, nếu thực tế vượt quá 10%, thì bồi thường theo thực tế.

8.2.1 乙方逾期交付使用或因工程质量问题返工而逾期完成的,按合同第四条向乙方赔付违约金,违约金不低于工程总价的10%,若实际损失超过10%,按实际损失金额赔付。

8.2.2 Bên A không chấp hành theo nội dung công việc của bên B giao.

8.2.2甲方未严格按照乙方交付的工作内容施工的。

ĐIỀU IX: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

第九条:共同条款

9.1 Hai bên bảo đảm thực hiện các điều khoản trong hợp đồng, trong thời gian thực thi hợp đồng, nếu có khó khăn trở ngại, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi.

9.1 双方保证履行本合同所列各条款;在履行合同期间,若有任何困难阻碍,甲、乙双方应基于共同有利的合作精神来商讨解决。

9.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà xảy ra tranh chấp, hai bên nên tự giải quyết. Khi  có ý kiến khiếu nại phải thông báo bằng phương thức gửi văn bản hay e-mail. Nếu hai bên không muốn thỏa thuận hoặc thỏa thuận không thành công thì có thể đưa ra tòa án kinh tế tỉnh Bình Dương để giải quyết bản án sơ thẩm cũng là bản án phúc thẩm và toàn bộ chi phí do bên thua kiện chịu.

9.2 在合同履行过程中发生争议,双方应当友好协商解决。并须采用书面函送挂号方式或发 e-mail 方式,否则甲方可不予受理。双方不愿协商或者协商不成的,双方应呈平阳省经济法院处理,全部费用由输方承担。

9.3 Sau khi bên A thanh toán cho bên B toàn bộ giá trị hợp đồng thì hợp đồng này sẽ tự động thanh lý.

9.3 甲方付清给乙方合同自动清理。

9.4 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, bên A giữ 01 ( một ) bản, bên B giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau về mặt pháp lý.

9.4本合同自甲、乙双方授权代表签字盖章之日起生效,共 2 份,甲方持 1 份,乙方持 1 份,每份合同均具备同等法律效力。

 

           Đại diện Bên B(ký tên đóng dấu)            Đại diện Bên A(ký tên đóng dấu)

               乙方代表(签章)                               甲方代表(签章)

 

 

 

Phụ lục 1

附件1

1. Yêu cầu

1、要求:

 

 

Đại diện Bên B(ký tên đóng dấu)            Đại diện Bên A(ký tên đóng dấu)

                乙方代表(签章)                               甲方代表(签章)

 

 

 

 

 

流程化:要求所有人员拟写本岗位的工作流程图,例如:

 

 


 


0 comments:

張貼留言

技術提供:Blogger.

Fanpage