Search

報關流程 QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN

LƯU Ý: 為了方便以及降低費用,可申請提貨拖到公司之後再檢驗【在公司檢驗】

Đối với Công ty mới nằm trong Khu Công Nghiệp, có thể xin kiểm hoá , GIÁM ĐỊNH tại Công ty để giảm bớt chi phí cũng như thuận tiện.

Xem lưu trình cụ thể tại詳細流程:  https://drive.google.com/file/d/1G7o-ODwlVyA7NZuF3egYuLRNTPNSLXsW/view?usp=sharing

1:準備一套貨運單據 Chuẩn bị bộ chứng từ hàng hóa

2:準備數字簽名,並向海關總局註冊 Chuẩn bị chữ ký số, đăng ký với Tổng cục hải quan
3
:安裝 VNACCS 海關申報軟件 Cài đặt Phần mềm khai báo hải quan VNACCS
4
:註冊進行專業鉴定(若有) Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu có)
5
: 海關申報及上傳海關申報表 Khai và truyền tờ khai hải quan
6
:獲取交貨單 Lấy lệnh giao hàng
7
:準備海關單證 Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
8
: 在海關分局辦理手續 Làm thủ tục tại chi cục hải quan
準備一套貨運單據 Chuẩn bị bộ chứng từ hàng hóa:
销售合同 Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
商业发票 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
装箱单 Chi tiết đóng gói (Packing List)
提单 Vận đơn (Bill of Lading)
原产地证明 Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
http://www.ecosys.gov.vn/Homepage/DepartmentView.aspx
(其他还有品质证书等 giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa)
首先,船公司会发邮件确认是否接受货物,核实之后,货物正式按照正常流程进口。 快到货之前
两到三天,船公司将提單, 到货通知书发过来。 此时, 报关员或报关公司将提单的原本(有银行
签字核实) , 推荐函拿到船公司以提取进货单。
Sau khi nhận được B/L và giấy báo hàng đến từ hãng tàu để có được bộ chứng từ đầy đủ cùng với một vài
giấy giới thiệu từ bên công ty khách hàng. Sẽ đến hãng tàu hoặc đại lý giao nhận khác (trường hợp
lệnh
nối
) để lấy lệnh.
貨櫃延滯費(DEMURRAGE CHARGE)FREE TIME 天數【免費期】一般為 14 天,要向船公司申請
Đối với hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), khi đến hãng tàu nhận bộ lệnh giao hàng. Nhân
viên phải mang vận đơn gốc có ký hậu của ngân hàng và giấy giới thiệu của công ty. Trường hợp nhận bộ
lệnh giao hàng tại đại lý giao nhận khác, chỉ cần mang giấy giới thiệu. Sau đó thông báo hàng đến là có
thể nhận bộ lệnh giao hàng.
Quy trình thực tế – lấy D/O

Thông thường, bộ lệnh giao hàng có 3 bản ( tùy nơi 2 hoặc 4). Do hãng tàu cung cấp để người nhận hàng
làm
giấy cược container. Và gia hạn, đối chiếu Manifest – in phiếu giao nhận container.
提取交貨單時要繳納附加費,如:清潔費,調貨費,手續費, 集裝箱不平衡附加費, 場裝費
Khi đi lấy lệnh giao hàng phải đóng phí làm D/O, phí vệ sinh container, phí THC, CIC,Handling,
phí CFS (hàng lẻ).
對於 FCL 整箱貨,要簽訂貨集裝箱租賃合同,繳納貨櫃抵押金。 (貨櫃退回過後船公司將抵押金
退回給公司,若發生損失,將按照實際情況扣除)
Đối với hàng FCL là loại hàng giao thẳng, giao nguyên container thì phải làm giấy mượn container.
Bằng cách điền vào giấy cam kết mượn container theo mẫu sẵn của từng hãng tàu. Và đóng phí cược
container theo quy định của mỗi hãng tàu. Số tiền này được hãng tàu hoàn trả lại khi trả container về bãi,
tình trạng container vẫn tốt như lúc mượn. Hoặc sẽ bị trừ bớt để hãng tàu sửa chữa container bị hư hỏng
và trên lệnh giao hàng sẽ được đóng dấu là
“HÀNG GIAO THẲNG”.
檢查單證的信息和數據後, 再仔細核查,並特別注意到商業發票和原產地證明上的信息,確認是
否能享受稅務的特別優惠政策:
合同與商業票上的品名,描述,單價,數量,
装箱单 P / L ,提单 B / L 上的總重量(毛重) ...
sau khi đã kiểm tra thông tin và số liệu trên từng chứng từ, bạn cần đối chiếu chéo số liệu giữa các chứng
từ để đảm bảo tính thống nhất và chính xác. Đặc biệt lưu ý đến Invoice và CO (nếu có CO ưu đãi thuế đặc
biệt, như các mẫu D, E, KV, JV…)

Một số những chi tiết cần đối chiếu như:
Tên hàng, mô tả, đơn giá, lượng hàng trên Invoice, Hợp đồng
Số kiện (packages), tổng trọng lượng hàng (Gross Weight) trên B/L và P/L…
Với CO thì phải kiểm tra chi tiếtkiểm tra từng ô, và đối chiếu với các chứng từ khác như B/L,
Invoice, Packing List… Tốt nhất là không sai gì mới yên tâm. Sai là dễ mất tiền thuế, vì không
được hưởng ưu đãi đặc biệt.
Sau khi kiểm tra và phối hợp với người bán để bổ sung chỉnh sửa (nếu cần),ta đã có bộ hồ sơ tốt. Về cơ
bản là đã yên tâm làm thủ tục tiếp theo.
安裝 VNACCS 海關申報軟件
Cài đặt Phần mềm khai báo hải quan VNACCS
Để khai báo hải quan điện tử, bạn có thể chọn một trong các phương án:
1. Dùng phần mềm khai báo hải quan miễn phí do Tổng cục Hải quan cung cấp. Phần mềm này
cùng hướng dẫn sử dụng và các thông tin liên quan khác có thể được tải về từ địa
chỉ: https://www.customs.gov.vn/ChuyenMuc/VNACCS_VCIS/Default.aspx
2. Chủ động xây dựng phần mềm theo chuẩn thông điệp kết nối đã được Tổng cục Hải quan công bố
tại địa chỉ: http://ptsw.customs.gov.vn/vnaccs/EDI%20Detailed%20Design.rar
3. Sử dụng phần mềm cung cấp bởi các công ty tin học đã được Tổng cục Hải quan xác nhận hợp
chuẩn.
Trên lý thuyết là có 3 phương án như trên, nhưng thực tế thì gần như chỉ có phương án thứ 3 khả thi. Lý
do thế này:
Phần mềm miễn phí do Tổng cục hải quan cung cấp thì rất ít đơn vị dùng vì khó sử dụng, không thân
thiện. Phương án tự phát triển cũng ít khả thi, nhất là đối với đại đa số các công ty xuất nhập khẩu.
Vậy chỉ còn phương án 3: dùng phần mềm của các công ty công nghệ được công nhận. Theo như 1 bài
báo trên trang baohaiquan.vn, các công ty đủ điều kiện như:
1. Công ty TNHH hệ thống thông tin FPS FPT;
2. Công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn;
3. Công ty TNHH thương mại dịch vụ CNTT G.O.L;
4. Công ty cổ phần Softech;
5. Công ty cổ phần TS24

註冊專業鑑定(質量監督檢驗檢疫)(若有)
Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu có)
專業鑑定(檢驗) 是政府有關部門對進出口的產品進行取樣檢查,保證進出口的產品合格,達標。
對於進口產品常見的專業鑑定:醫療鑑定,品質鑑定,文化鑑定,動物檢疫,植物檢疫食品安全
.
Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa xuất nhập khẩu là việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành lấy mẫu
kiểm tra để đảm bảo hàng hóa đủ tiêu chuẩn xuất, hoặc nhập khẩu.
Một số loại kiểm tra chuyên ngành thường gặp với hàng nhập khẩu: kiểm tra về chất lượng, y tế, văn
hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm
對於需要堅定的貨物,可申請先將貨物運到工廠再進行鑑定:提貨之後,海關公務員會到公司驗
櫃,檢查鉛封的現狀是否正常檢查過後就可以卸貨。卸完貨之後, 海關進行貼封條,並移交給鑑
定公司,鑑定公司要在
30 天之內將鑑定證書(chứng thư giám định 鑑定結果)發給海關,超過 30
天會進行處罰進口貨物的公司,即我司。原則上,鑑定公司會在 7 15 天之內提供將鑑定證書
chứng thư giám định 鑑定結果)提供給海關,海關收到合格的鑑定證書(chứng thư giám định
定結果)之後會就進行結關。此時,我司才能安裝設備,在封閉時間內不得安裝或將設備移走。
Đối với hàng hóa cần kiểm định, có thể xin để lấy hàng về nhà máy trước sau đó mới kiểm định. Sau khi
kéo Cont về nhà máy, nhân viên công vụ của chi cục hải quan sẽ đến kiểm hóa, kiểm tra hiện trạng Seal
có bình thường không và cho phép xuống Cont. Sau khi xuống xong toàn bộ hàng hóa, hải quan sẽ dán
niêm phong và bàn giao cho Công ty giám định. Trong 30 ngày làm việc, Công ty giám định phải cung
cấp chứng thư giám định ( kết quả giám định) cho hải quan để làm thủ tục thanh lý hải quan theo đúng
qui định.Lúc này, Công ty mới được phép sử dụng lô hàng này, vì trong thời gian niêm phong nghiêm
cấm di dời hoặc tác động đến lô hàng này.
為了方便,對於設備進口可向海關機關申請在公司鑑定(先把貨物拖到公司來放好,然後申請在
公司鑑定)
準備資料申請在公司鑑定:
1。租地合同 (複印本有公司蓋章簽字)
2。建造證 (複印本有公司蓋章簽字)
3。投資執照 (複印本有公司蓋章簽字)
4。營業執照 (複印本有公司蓋章簽字)
5。 公文
6。介紹信 (推薦函 3 分)
2014 年的海关法明文有规定,针对海關申報表的相關單證包括:合同,發票,提單,運單, 貨物
原產地證明,鑑定結果通知函或減免通知函
Tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 đã quy định rõ hồ sơ hải quan bao gồm: “Tờ khai hải quan, chứng từ
thay thế tờ khai. Các chứng từ có liên quan (tùy từng trường hợp): hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, chứng từ
vận tải, chứng từ xuất xứ, giấy phép, thông báo kết quả kiểm tra hoặc thông báo miễn kiểm tra”.
對於出口,有必要根據外貿合同的內容進行適當的專業鑑定程序。例如:植物檢疫,熏蒸...通常,
這是買賣雙方之間達成的協議中的一種選擇,而不是清關時的強制性條件
Với hàng xuất khẩu, cần
căn cứ vào nội dung hợp đồng ngoại thương để làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành cho phù hợp. Chẳng
hạn: kiểm dịch thực vật, hun trùng… Thường thì đó là tùy chọn theo thỏa thuận giữa người mua và người
bán, chứ không phải là điều kiện bắt buộc khi làm thủ tục hải quan

對於進口: 對於每個特定項目,根據當前法規了解是否要進行鑑定。 應該先了解此問題,以免得
導致產生費用及浪费時間的問題
Với hàng nhập khẩu thì có khác. Với mỗi mặt hàng cụ thể, chủ hàng
căn cứ vào quy định hiện hành để biết có phải kiểm tra chuyên ngành hay không
nên tìm hiểu trước vấn
đề này, để tránh rủi ro phát sinh thời gian, chi phí.

进出口货物质量检验登记(REGISTRATION OF QUALITY INSPECTION
FOR EXPORT/IMPORT GOODS
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
进出口货物质量检验登记書,已確認(品質證書) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, đã được xác
nhận
如果商品不需要检验, 就可以跳過此步驟。
如果貨物需要鑑定,則需要按照規定向檢查機構進行登記,例如:
植物檢疫
Kiểm dịch thực vật
動物檢疫 Kiểm dịch động vật
食品衛生與安全檢查 Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
安檢(質量安全檢查) Kiểm tra an toàn chất lượng
機動車和專用車輛的登檢 Đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
登記時間是在收到船舶代理人的到貨通知書後,通常是在到貨前 1-2 天。 Thời điểm làm hồ sơ đăng
ký là sau khi nhận được Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) của hãng vận chuyển, thường là trước khi tàu
đến 1-2 ngày.
收到海關單證並認為其完全有效後,專業機構將簽發註冊號和日期。通常,他們會在我們提交的
註冊表中的確認框中記錄並蓋章。有了單證,可以繼續進行下一步
Sau khi nhận bộ hồ sơ và xem
xét thấy đầy đủ hợp lệ, cơ quan chuyên ngành sẽ cấp số và ngày đăng ký. Thông thường, họ ghi & đóng
dấu vào ô xác nhận trên giấy đăng ký mà bạn đã nộp. Với chứng từ này trong tay, bạn có thể chuyển sang
bước tiếp theo.
海關報關及上傳海關申報表
Khai và truyền tờ khai hải quan
收到運輸公司的到貨通知書後, 可進行申報。 Sau khi nhận được Giấy báo hàng đến của hãng vận
chuyển, có thể lên tờ khai.
使用已安裝的海關申報軟件,在申報中輸入貨運信息和數據。可以參考 Thai Son Software
Company
的說明,以了解具體方法。 Sử dụng phần mềm khai hải quan đã cài đặt, nhập các thông tin
và số liệu của lô hàng vào tờ khai. Có thể tham khảo hướng dẫn lên tờ khai của Công ty phần mềm Thái
Sơn, để biết cách thực hiện.

完成海關申報表在線的輸入後,檢查並確認可以進行測試。當信息完整且有效時,將發出海關申
報表編號。
Một khi đã lên đủ những phần cần thiết của tờ khai, và kiểm tra lại cho chắc chắn, có thể
truyền thử tờ khai. Khi thông tin đầy đủ và hợp lệ, tờ khai sẽ được cấp số.
上傳測試後,需要再次檢查重要信息,例如:類型代碼,海關部門代碼,等待清關的倉庫位置代
...注意:如果此信息有誤,必須取消海關申報表,不會作為其他信息發送。 Sau khi truyền thử,
bạn cần kiểm tra lại 1 lần nữa những thông tin quan trọng như: Mã loại hình, mã chi cục hải quan, mã địa
điểm lưu kho chờ thông quan… Lưu ý: nếu sai những thông tin này, phải hủy tờ khai, chứ không được
truyền sửa như những thông tin khác.
此外,還應檢查應納稅額,必要時使用便攜式計算器或 Excel 文件重新計算。 應使用預定義的
Excel 文件快速檢查應納稅額。這樣會使人們感到更安全。 Ngoài ra cũng nên check lại số thuế phải
nộp, nếu cần thì tính toán lại bằng máy tính bỏ túi, hoặc file Excel. Bên tôi dùng file Excel lập sẵn công
thức để kiểm tra lại số thuế phải nộp cho nhanh. Cách đó sẽ giúp người làm yên tâm hơn.
正式上傳後, 海關申報表將被自動分通道 Sau khi truyền chính thức, tờ khai sẽ được hệ thống tự động
phân luồng:
綠色通道:系統將自動清關, 只需要繳稅並到海關機構辦理最後的流程。 Luồng Xanh: hệ thống đã
thông quan, cần nộp thuế và đến hải quan giám sát làm nốt thủ tục là xong.
黃色通道:海關將檢查紙質單證 Luồng Vàng: hải quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ giấy
紅色通道:海關將檢查紙質單證,然後對貨物進行檢查 Luồng Đỏ: hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ giấy,
sau đó kiểm tra thực tế hàng hóa
現在, 可打印海關申報表以進行下一步 Giờ bạn in tờ khai ra chuyển sang bước tiếp theo.
獲取交貨單。
Lấy lệnh giao hàng
交貨單是運輸公司(船舶代理人或船公司)簽發的文件,指示倉儲單位(港口,倉庫)將貨物交
付給貨主。英文交貨單是
Delivery Order,通常縮寫為 D / OLệnh giao hàng là chứng từ mà công ty
vận chuyển (hãng tàu, forwarder) phát hành ra để chỉ thị cho đơn vị lưu giữ hàng (cảng, kho) giao hàng
cho chủ hàng. Lệnh giao hàng tiếng Anh là Delivery Order, thường được viết tắt là D/O.
交貨單是港口程序在檢查貨物,獲取專門檢查樣品以及提貨時的重要文件。 Lệnh giao hàng là
chứng từ quan trọng để làm thủ tục tại cảng khi kiểm hóa, lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành, và khi lấy
hàng.
到貨通知書中註意到,將看到必要的信息,例如 Nếu để ý trên Thông báo hàng đến, bạn sẽ thấy
những thông tin cần thiết như:

發行單位的名稱,地址,電話號碼。
Tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị phát lệnh.
原始提單是否要提交 Vận đơn gốc có phải xuất trình hay không
附加費用的金額,例如文件費用, CIC 集装箱不平衡附加费, EBS 紧急燃油附加费(許多公司不
記錄費用信息)
Số tiền các loại phụ phí phải nộp như: phí chứng từ, phí CIC, EBS… (nhiều hãng không ghi thông tin phí)
按照通知單上的地址去運輸公司,帶上單證和費用。 每一家船公司都需要不同的文件,但基本上,
需準備以下的文件
Bạn đến hãng vận chuyển theo địa chỉ trên giấy báo, cầm theo chứng từ và tiền phí.
Mỗi hãng yêu cầu mỗi khác, nhưng về cơ bản, bạn cứ cầm theo những chứng từ sau:

身份證影本:
1 Chứng minh nhân dân: 1 bản photo
提單影本: 1 份(兩面)。許多公司都有可用的副本,但是運輸公司(例如 SITC)要求托運人攜
帶提單的影本給他們蓋章,作為海關文件
Vận đơn: 1 bản photo (nên đầy đủ cả 2 mặt). Nhiều hãng có
bản photo sẵn, nhưng có hãng tàu (vd: SITC) lại yêu cầu chủ hàng đem B/L photo để họ đóng dấu, lấy về
làm chứng từ hải quan.
提單的正本(若有): 1 份。注意:公司的法人代表必須在正本提單背面簽名+蓋章;如果沒有,
許多公司將要求提交所有三份正本
Vận đơn gốc (nếu có): 1 bản. Lưu ý: cần có GĐ công ty ký tên +
đóng dấu tròn & dấu chức danh vào mặt sau vận đơn gốc; nếu không có, nhiều hãng sẽ yêu cầu phải nộp
cả 3 bản gốc.
費用:在銀行支付(員工直接坐在船公司或附近等待) Tiền phí: nộp tại ngân hàng (nhân viên ngồi
ngay tại hãng tàu, hoặc ở gần đó).
對於整櫃(FCL),如果貨物在集裝箱的免費存放時間(免費滯港費)之後到達港口,則需要支
付額外的費用以延長到估計的提貨日期。價格因集裝箱類型和承運人而異,但最初的估算值約為:
200-300,000 / 20'DC400-500,000 / 40’DC。貨物在港口停留的時間越長,費用可能越高。
Với hàng nguyên container (Full Container Loaded - FCL), nếu hàng đã về cảng quá thời gian miễn phí
lưu container tại cảng (Free Demurrage), thì bạn cần nộp thêm phí để gia hạn đến ngày dự kiến lấy hàng.
Mức phí dao động khác nhau theo loại container, theo các hãng, nhưng ước chừng mức ban đầu khoảng:
200-300k/20’DC; 400-500k/40’DC. Hàng để ở cảng càng lâu, mức phí có thể sẽ tăng lên mức cao hơn.
提取交貨單的手續不困難,但是也有點混亂,添加每個承運人是不同的。如果不習慣,那就邊做
邊問。
Thủ tục lấy lệnh không khó, nhưng cũng hơi lằng nhằng, lại thêm mỗi hãng mỗi khác. Nếu bạn
chưa quen, thì cứ đến đó, vướng đâu hỏi đấy thôi.
附加說明: 需要區分對應於 forwarder 交貨單(HBL)和船公司的交貨單(MBL)。 Ghi chú thêm:
Bạn cần phân biệt giữa Lệnh của forwarder và Lệnh của hãng tàu, tương ứng với House Bill of Lading
(HBL) và Master Bill of lading (MBL).
如果公司是收貨人,則只需去船公司提取交貨單即可 Nếu công ty bạn là người nhận hàng (consignee)
trên Master B/L của hãng tàu, thì chỉ cần đến hãng tàu (shipping lines) lấy lệnh.

如使用貨代提單 House B/L 的服務 B / L, 就直接去貨物運輸代理人的公司提取交貨單。然後,他
們可以授權给我們去船公司拿交貨單和辦理集裝箱抵押的手續。很多時候,貨運代理公司已經採
取了交貨單,我們只需要去船公司辦理集裝箱抵押的手續即可。
Nếu bạn dùng House B/L thì sẽ lấy
lệnh tại công ty giao nhận (freight forwarder) lấy lệnh của họ. Sau đó họ có thể ủy quyền để bạn sang
hãng tàu lấy tiếp lệnh hãng tàu và cược vỏ container. Cũng nhiều khi, forwarder đã lấy lệnh hãng tàu rồi,
thì bạn chỉ cần đến hãng tàu cược vỏ là xong.
準備海關單證
Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
根基不同的海關申報表的通道,而準備對應的海關單證 Tùy theo luồng tờ khai mà chứng từ cần
chuẩn bị khác nhau.
綠色通道的海關申報表 Tờ khai luồng Xanh:
該應用程序僅需要從海關軟件打印的申報單和從海關總署網站打印的條形碼,該條形碼將被帶到
海關監管部門以完成手續
thì hồ sơ chỉ cần tờ khai in từ trên phần mềm và tờ mã vạch in từ website của
Tổng cục hải quan, đem đến bộ phận hải quan giám sát làm nốt thủ tục.

黃色通道的海關申報表
Tờ khai luồng Vàng
進口貨物的海關單證包括
Hồ sơ hải quan cho hàng nhập khẩu gồm
公司介紹信
Giấy giới thiệu của công ty
海關申報表:軟件打印 1 Tờ khai hải quan: 1 bản in từ phần mềm
商業發票: 影本 1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chụp
提單(提單): 1 份複印件,商務印章和運輸公司(船公司或運輸公司)的印章 Vận đơn (Bill of
Lading): 1 bản chụp, có dấu doanh nghiệp + dấu hãng vận chuyển biển (hãng tàu hoặc công ty forwarding)
國際交貨的發票(有 ExWork FOB 條件), CIC 附加費,衛生,文件費: 影本 1 Hóa đơn
cước vận chuyển quốc tế (với điều kiện ExWork, hoặc FOB), hóa đơn phụ phí CIC, vệ sinh, phí chứng từ:
1 bản chụp
原產地證明(Certificate of Origin): 正本 1 張(若有) Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): 1
bản gốc (nếu có)
專業鑑定證書(如需要): 1 張帶有專業機構認證的原件 Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu
hàng phải kiểm tra): 1 bản gốc có dấu xác nhận của cơ quan chuyên ngành

其他文件(如果有的話,取決於商品類型): 品質證書((Certificate of Quality - CQ ), 檢驗分析
書(
Certificate of Analysis - CA),健康證書(Health Certificate)的副本 Chứng từ khác (nếu có,
tùy theo loại hàng): bản chụp Chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality - CQ), Chứng nhận phân tích
(Certificate of Analysis - CA), Chứng nhận sức khỏe (Health Certificate)...
此外,還需要準備其他有關的資料如:合同,裝箱單,目錄表,照片,技術说明書等(萬一海關
需要提供) 。原則上: 文件越完整和有效,對程序越有利。
Ngoài ra, bạn cũng nên chuẩn bị sẵn bản
photo những giấy tờ khác để tham khảo hoặc xuất trình, khi cần: Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract),
Phiếu đóng gói (Packing List), và những chứng từ liên quan như catalog, hình ảnh, tài liệu kỹ thuật… của
lô hàng. Nguyên tắc là: chứng từ càng đầy đủ, hợp lệ, thì càng thuận lợi cho việc làm thủ tục.
紅色通道的海關申報表 Tờ khai luồng Đỏ:
準備 2 個專業階段的文件 chuẩn bị chứng từ cho 2 khâu nghiệp vụ:
海關單證的檢查程序: 準備相當黃色通道的海關單證。 Hải quan kiểm tra chứng từ: chuẩn bị như với
luồng Vàng.
海關檢驗: 需要更多文件以在港口或倉庫進行貨物檢查。將要添加: 介紹信(推薦函),交貨單。
Hải quan kiểm tra hàng (kiểm hóa): cần thêm chứng từ để làm thủ tục kiểm hóa tại cảng, hoặc kho. Bạn
chuẩn bị thêm: giấy giới thiệu, Lệnh giao hàng (còn hạn) đã lấy ở bước trên.
海關單證準備齊全之後,將拿到海關分局辦理手續 Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ, đem xuống
chi cục hải quan để làm thủ tục.
Bước 8: Làm thủ tục tại chi cục hải quan
步驟 8: 在海关分局办理手续
在此步驟中, 也需要根據海關申報表的通道來準備相應的工作
Ở bước này, cũng lại theo tờ khai
luồng gì mà làm công việc tương ứng:
綠色通道的海關申報表 Tờ khai luồng Xanh:
只需要繳進口稅和增值稅,打印海關申報單,然後交給海關部門即可 Bạn chỉ cần nộp thuế nhập
khẩu & VAT, in tờ khai đem đến hải quan giám sát làm nốt thủ tục là xong.
Tuy vậy, vẫn có trường hợp hải quan thấy nghi vấn, và hỏi thêm chi tiết về lô hàng. Vì thế để cho chắc
chắn, bạn cứ đem theo bản photo của những chứng từ khác như Invoice, Packing List, B/L..., phòng khi
hải quan hỏi thì có sẵn chứng từ giải thích luôn.
但是,仍然有海關可疑的情況,並要求提供有關裝運的更多詳細信息。因此,應該攜帶海關單證
的其他副本,例如發票,裝箱單,提單,以防海關詢問,有可進行解釋。
黄色通道
Tờ khai luồng Vàng:
在海關分局辦理清關手續 Làm thủ tục hải quan tại chi cục
海關人員將檢查海關單證。有幾種常見的情況 Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ giấy. Có một số
tình huống hay xảy ra:
- 海關單證齊全,沒有疑問,可清關 Hồ sơ chuẩn chỉnh, không có gì cần hỏi thêm. Hải quan
xem chứng từ và thông quan luôn.
- 海關有疑問或有一些不清楚,不合理的地方。 必須說明並在必要時出示其他文件。如果合
理,他們會清關。
Hải quan xem hồ sơ, thấy có những điểm chưa rõ, chưa hợp lý, và chất vấn.
Bạn phải giải thích, và xuất trình thêm chứng từ bổ sung nếu cần. Nếu thỏa đáng, họ sẽ thông
quan, vậy là xong.
有問題時,可以解釋但不合理的話,海關會要求相應地修改海關申報表。
那時,需要在軟件上将海關申報表修改。 最好的是一人守在海關分局,一人在辦公室直接
整改。如果不合理,或檢測到其他內容,請重複上述步驟,直到完成。
Khi có vướng mắc,
bạn giải thích nhưng không hợp lý, hải quan yêu cầu bạn phải chỉnh sửa tờ khai cho phù hợp. Khi
đó, bạn cần truyền sửa tờ khai trên phần mềm. Tốt nhất, nên có ai ở văn phòng truyền sửa cho
nhanh, trong khi bạn vẫn ở chi cục để theo sát tiến độ. Nếu hải quan thấy tờ khai sửa đã hợp lý,
họ thông quan cho bạn. Nếu chưa hợp lý, hoặc phát hiện thấy những nội dung khác nữa, thì các
bước lại lặp lại như trên, đến khi hoàn tất.
-
如果單證和說明不足以令人信服,或者發現申報中存在懷疑涉嫌欺詐的理由,則收貨海關官員可
以向上級報告並提出建議以供檢查。直接貨物檢驗(貨物檢驗類似於紅色通道) 這種情況很少見,
但可能會發生,尤其是對於敏感物品或初次進口的情況下,極有可能造成欺詐。如果碰巧處於這
種情況,則應冷靜地嘗試盡可能多地進行解釋,以免被轉移。
Trường hợp tài liệu và giải thích của
bạn không đủ thuyết phục, hoặc nhận thấy có cơ sở để nghi ngờ có gian lận trong khai báo, cán bộ hải
quan tiếp nhận có thể sẽ báo cáo và đề xuất với lãnh đạo chuyển sang kiểm tra hàng hóa trực tiếp (kiểm
hóa giống luồng Đỏ, chi tiết trong phần dưới). Trường hợp này ít gặp, nhưng vẫn có thể xảy ra, nhất là
với những chủ hàng mới nhập lần đầu, với những mặt hàng nhạy cảm, có rủi ro gian lận cao. Nếu chẳng
may lâm vào tình huống này, bạn cũng cứ bình tĩnh tìm cách giải thích hết mức có thể, để tránh bị chuyển
kiểm. Còn nếu cố gắng hết sức rồi vẫn không được thì vui vẻ làm thủ tục kiểm hóa thôi. Các bước như
trong phần tiếp theo.
紅色通道 Tờ khai luồng Đỏ:
用掃描儀檢查 Kiểm hóa bằng máy soi
首先海關將查看相關單證(類似黄色通道的第一步) 。 若有疑問或需要整改單證是也要盡快處理
Trước hết, hải quan sẽ check hồ sơ giấy, giống như với luồng Vàng nêu trên. Nếu cần hỏi, chỉnh sửa tờ
khai thì cũng phải làm cho xong.
海關單證與海關申報表合格之後, 海關會將其轉移到物理檢查部門(通常稱為檢驗Sau đó, khi
hồ sơ và tờ khai đã hợp lệ, hải quan tiếp nhận sẽ chuyển sang bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa (thường
gọi tắt là “kiểm hóa”).

在現場檢查或掃描儀查驗過程中若發現申報的錯誤如數量,貨物不對時將按照具體的違反程度來
進行處理,若沒問題的話就到海關分局辦理清關流程
Trong quá trình kiểm tra tại hiện trường, trực
tiếp hoặc qua máy soi, nếu hải quan phát hiện thấy sai sót trong khai báo, chẳng hạn: thừa thiếu hoặc
không đúng loại hàng... thì tùy theo mức độ mà bị xử lý. Nếu không có vấn đề gì thì quay lại chi cục giải
quyết thông quan cho lô hàng.
辦理完海關申報後, 從海關總局的網站打印條形碼申報單,到港口/倉庫找海關檢查人員,以完成
手續。海關使用條形碼閱讀器, 核對過後簽字確認就完成了手續。
Sau khi đã có tờ khai thông quan,
việc cần làm cuối cùng là in mã vạch tờ khai từ website của tổng cục hải quan, xuống hải quan giám sát
tại cảng/kho để làm nốt thủ tục. Hải quan dùng thiết bị đọc mã vạch, bấm kêu chít một cái, ký giấy là
xong.
這樣就完成了海關手續。 將提貨單帶到港口/倉庫以更改港口/倉庫的程序交付給貨物拖車。 注意
裝運線的截止日期(對於完整的集裝箱),如果提貨單到期,則必須先到船公司將其延期
Vậy là hoàn tất thủ tục hải quan. Bạn đem theo lệnh vào cảng/kho làm thủ tục đổi lệnh của cảng/kho để
giao cho xe kéo hàng. Lưu ý hạn lệnh của hãng tàu (với hàng nguyên container), nếu thấy lệnh hết hạn thì
phải đến hãng tàu gia hạn trước khi đổi lệnh ở cảng.
涉及到出口的手續流程
(申請許可證 Xin giấy phép, 確認付款。 Xác nhận thanh toán, 準備出口貨物。 Chuẩn bị hàng xuất, 檢查出口
貨物。
Kiểm tra hàng xuất, 定程租船(如果有) Thuê tàu (if any), 購買保險(如果有) Mua bảo hiểm (if any)
報關
Làm thủ tục hải quan, 交貨 Giao hàng, 付款程序。 Làm thủ tục thanh toán, 投訴處理 Xử lý khiếu nại
1: 檢查產品的有關規定及稅務 Kiểm tra chính sách mặt hàng, chính sách thuế
2:
準備單證 Chuẩn bị chứng từ
針對普通的貨物就不需要鑑定,只要準備如下的單據 Với những loại hàng thông thường không yêu cầu
kiểm tra chuyên ngành, thì chứng từ cần thiết cũng khá đơn giản. Đa số chứng từ cũng cần gửi cho người mua
hàng nước ngoài.Để lên tờ khai hải quan ở bước 3, bạn cần chuẩn bị những chứng từ như:
1.
銷售合同 Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
2.
商務發票 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
3.
裝箱單 Phiếu đóng gói (Packing List)
4.
訂艙單 Thỏa thuận lưu khoang (Booking Note): để lấy thông tin tên tàu, số chuyến, cảng xuất
5.
集裝箱設備交接單 Phơi phiếu xác nhận container đã hạ bãi cảng: để lấy số container, số seal (chì)
Bước 3: 海關申報 Khai tờ khai hải quan
Mua chữ ký số. Bạn có thể dùng chung chữ ký số đang dùng để khai thuế, bảo hiểm XH;
Đăng ký chữ ký số đó với Tổng cục hải quan (hệ thống VNACCS). Bạn nên nhờ luôn đơn vị bán chữ ký số đăng ký
giúp. Họ chuyên làm nên thao tác sẽ nhanh chóng. Còn nếu không thì nhờ đơn vị dịch vụ hải quan đăng ký. Không
nữa, thì bạn phải nghiên cứu và tự làm vậy;
Tải và cài đặt phần mềm khai hải quan điện tử. Công ty phần mềm Thái Sơn cho phép tải và dùng miễn phí 20 tờ
khai đầu tiên. Sau đó có thể dùng bản mất phí.
Sau khi truyền tờ khai hải quan xong, bạn in tờ khai và làm thủ tục tiếp tại chi cục hải quan.
Song song với bước này, bạn có thể làm thủ tục lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành theo yêu cầu của cơ quan hữu quan,
như kiểm dịch thực vật, động vật...
4: 在海關分局辦理海關手續 Làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại chi
cục hải quan
根據不同的海關通道來準備有關的手續 Tùy theo tờ khai phân vào luồng gì, mà thủ tục có sự khác nhau ít nhiều:
綠色通道 Tờ khai luồng xanh
綠色通道是最方便的通道,表示海關申報表已在系統上清關,只要去海關部門提交單證,具體 Trường hợp
nhẹ nhàng nhất, đã được thông quan luôn trên phần mềm. Bạn chỉ cần đến hải quan giám sát nộp chứng từ gồm:
Phơi hạ hàng
從海關總局的網站打印出來條形碼 Tờ mã vạch (in từ website tổng cục hải quan)
Phí hạ tầng
Hải quan sẽ ký nháy và có nơi còn đóng dấu nội bộ ra mặt sau tờ khai, lúc này có thể đem nộp cho hãng tàu như ở
Bước 5.
針對黃色通道 Tờ khai luồng vàng
Chi cục hải quan
準備一套海關單證代替海關分局,以海關幹部查看(海關申報表,商務發票等)
Chuẩn bị bộ hồ sơ giấy đem tới chi cục hải quan để cán bộ hải quan xem.
Gần đây, 1 số chi cục hải quan có thay đổi theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Các chứng từ trước đây phải
nộp bản chụp (sao y), thì giờ có thể đính kèm file scan vào phần mềm khi truyền tờ khai, mà không cần nộp bản giấy
nữa. Tất nhiên trừ những giấy tờ quan trọng (giấy phép…) bắt buộc phải xem bản gốc thì bạn vẫn cần nộp thêm.
紅色通道 Tờ khai luồng đỏ
Khi phân vào luồng này, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa sau khi kiểm tra bộ chứng từ thấy hợp lệ (như luồng
vàng nêu trên).
海關幹部先按照紅色通道的流程進行檢查單證,然後繼續鑑定。海關部門將打開貨櫃檢查或採用掃描儀來查。
鑑定的目的是為了確保貨物和單證上的準確性
Kiểm hóa có thể thực hiện bằng máy soi chuyên dụng, hoặc cán bộ
hải quan mở container kiểm tra thủ công.
Mục đích của công tác kiểm hóa là để xác định xem hàng hóa trên thực tế có giống như đã khai báo trong hồ sơ hay
không. Nếu giống thì coi như hoàn thành bước này. Nếu khác thì khả năng là phải sửa lại tờ khai (sai sót nhỏ), có thể
bị phạt hành chính (nếu sai lớn), và có trường hợp không được xuất (lỗi nghiêm trọng).
5:
清關 Thông quan & thanh lý tờ khai
報關單經海關清關並經海關檢查員的通過之後,下一步是將報關單和條碼紙提交給船公司, 以便辦理出口手
續的核實程序
.
Sau khi tờ khai đã được thông quan và qua hải quan giám sát, bước tiếp là nộp lại tờ khai + tờ mã vạch cho hãng tàu,
để họ làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát, khi hàng đã lên tàu.Nộp tờ khai đã qua giám sát cho hãng
tàu là xong.
Như vậy, sau khi qua 5 bước chính nêu trên, ta sẽ hoàn thành được thủ tục hải quan cho việc xuất khẩu hàng hóa. Để
việc thực hiện được thông suốt, cũng cần quan tâm tìm hiểu đến quy định của pháp luật có liên quan đến thủ tục xuất
khẩu.Quy định liên quan đến thủ tục hải quan xuất khẩu
Có những quy định chung về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan, bên cạnh những quy định riêng liên quan cụ thể để
mặt hàng và lô hàng của bạn.
參考海關法律 Về quy định chung của hải quan:
Luật hải quan 2014
Thông tư 39/2018/TT-BTC, sửa đổi 38/2015/TT-BTC - hướng dẫn về thủ tục hải quan
Thông tư 22/2014/TT-BTC hướng dẫn Thủ tục hải quan điện tử
v.v...
Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu tâm đến quy định với từng dòng hàng: tùy theo loại hàng cụ thể của bạn mà các văn
bản tương ứng khác nhau. Bạn cần nắm được quy định hiện hành đối với mặt hàng của mình.
Những điểm cần lưu ý khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Thủ tục hải quan nói chung thì cũng nhiều điểm đáng lưu tâm để tránh phát sinh thời gian và chi phí. Riêng với hàng
xuất khẩu có đặc thù riêng, bạn cần lưu ý thêm một số điểm sau:
注意事項:
注意報關單上的期限,報關單要在到期之前完成清關並提交給船公司或代理船公。若逾期,貨物將被轉到另
一趟運輸,此時要申請修改,浪費時間
Để ý thời hạn cuối cùng nhận tờ khai thông quan (Cut-off time). Tờ khai
cần hoàn thành thông quan và nộp cho hãng tàu (hoặc đại diện) trước thời hạn này. Nếu quá hạn, hàng của bạn sẽ bị
chuyển sang chuyến tàu sau, và phải khai sửa tên tàu & số chuyến.
Nếu công ty không gần nơi làm thủ tục thông quan, thì việc chuẩn bị và gửi chứng từ sẽ mất thời gian, và dễ ảnh
hưởng đến tiến độ công việc. Chẳng hạn, bạn ở Hà Nội nhưng xuất hàng qua cảng Cát Lái hay Hải Phòng, thì cần gửi
trước hồ sơ giấy cho đơn vị làm thủ tục ở đó. Để đề phòng phải sửa hay bổ sung chứng từ, bạn nên cân nhắc gửi thêm
cả giấy ký khống (lưu không). Nếu không, khi cần sửa chứng từ, bạn mất 1 ngày để gửi chứng từ mới, và rất có thể
sẽ chậm thông quan, dẫn tới hàng bị rớt tàu.
Với hàng phải lấy mẫu tại cảng để kiểm tra chất lượng, bạn không nên kẹp ngay seal hãng tàu sau khi đóng hàng. Vì
đến khi về cảng lại cắt bỏ đi, và như vậy phải mua seal khác của hãng tàu, mất chi phí và thời gian. Thay vào đó, nên
kẹp seal tạm, mua ở gần cảng, mất khoảng 10-15 nghìn đồng, khi lấy mẫu xong xuôi (và không bị kiểm hóa), lúc đó
mới kẹp seal hãng tàu.
Khi đóng hàng tại kho, cần kiểm tra kỹ tình trạng container, đảm bảo đủ tiêu chuẩn đóng hàng, tránh dùng container
kém chất lượng dễ gây hư hỏng hàng hóa.
//////////////////
報價
在國際貿易中一般是由產品的詢價、報價作為貿易的開始。其中,對於出口產品的報價主要包括:產
品的質量等級、產品的規格型號、產品是否有特殊包裝要求、所購產品量的多少、交貨期的要求、產
品的運輸方式、產品的材質等內容。
比較常用的報價有:
EXW“工廠交貨“Giao tại xưởng” có nghĩa là người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của
người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v…). Người
bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan
xuất khẩu
FOB"船上交貨"Khi sử dụng điều khoản FOB trong mua bán hàng hóa, người bán phải có trách nhiệm mang
hàng từ kho người bán ra cảng, và xếp hàng lên tàu. Họ sẽ phải chịu mọi chi phí vận chuyển hàng, làm thủ
tục
xuất khẩu, thuế (nếu có) cũng như các chi phí phát sinh.
C&F/CFR"成本加運費"Điều kiện CFR (Cost and Freight) quy định trách nhiệm của người bán trong việc sắp
xếp và trả cước vận tải. Cụ thể, người bán phải kí kết hợp đồng chuyên chở đường biển và trả cước vận chuyển hàng
tới cảng đích, lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu, giao hàng lên tàu, cung cấp hóa đơn và vận đơn
cho bên mua, trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu hoặc chi phí dỡ hàng (nếu chi phí này được tính vào cước). Trong điều
kiện này, người mua chịu hoàn toàn trách nhiệm về hàng hóa khi tàu cập cảng, bao gồm chi phí dỡ hàng (nếu chi phí
này không được tính vào cước) cùng toàn bộ các chi phí chuyên chở khác.
CIF"成本、保險費加運費"等形式 có nghĩa là giao hàng tại cảng dỡ hàng: Cost, Insurance, Freight (tiền hàng,
bảo hiểm, cước phí). Nó thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó, chẳng hạn:
CIF Haiphong.
付款 Thanh toán
比較常用的國際付款方式有三種,即信用證付款方式、 TT 付款方式和直接付款方式。 Thư tín dụng
(Letter of Credit – L/C)
(L/C: Letter of Credit).Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền
信用證
信用證分為光票信用證和跟單信用證兩類。跟單信用證是指附有指定單據的信用證,不附任何單據的
信用證稱光票信用證。簡單地說,信用證是保證出口商收回貨款的保證文件。請注意,出口貨物的裝
運期限應在信用證的有效期限內進行,信用證交單期限必須不遲於信用證的有效日期內提交。
國際貿易中以信用證為付款方式的居多,信用證的開證日期應當明確、清楚、完整。中國的幾家國有
商業銀行,如中國銀行、中國建設銀行、中國農業銀行、中國工商銀行等,都能夠對外開立信用證
(這幾家主要銀行的開證手續費都是開證金額的
1.5 ‰)。
TT 付款方式是以外匯現金方式結算,由客戶將款項匯至我公司指定的外匯銀行賬號內,可以要求貨到
後一定期限內匯款。
TT Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền
Người mua sẽ chuyển tiền của mình thông qua một ngân hàng trong nước cho người bán một phần hoặc toàn bộ
giá trị lô hàng (tuỳ theo hợp đồng ngoại thương).
Theo phương thức này người chuyển tiền (Remitter) ra lệnh cho ngân hàng của mình (Remitting bank) chuyển
cho ngân hàng mà người bán (bên thụ hưởng) có tài khoản (Beneficiary bank). Sau khi nhận được tiền thì người
bán sẽ tiến hành giao hàng
直接付款
是指買賣雙方直接交貨付款。
備貨
備貨在整個貿易流程中,起到舉足輕重的重要地位,須按照合同逐一落實。備貨的主要核對內容如下:
1、貨物品質、規格,應按合同的要求核實。
2、貨物數量:保證滿足合同或信用證對數量的要求。
3、備貨時間:應根據信用證規定,結合船期安排,以利於船貨銜接。
Hàng hóa
Hàng hóa đóng một vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình giao dịch và phải được thực hiện từng bước một
theo hợp đồng. Nội dung kiểm tra chính của Hàng hóa như sau:
1. Chất lượng và thông số kỹ thuật của hàng hóa phải được xác minh theo các yêu cầu trong hợp đồng.
2, số lượng hàng hóa: để đảm bảo rằng hợp đồng hoặc thư yêu cầu tín dụng cho số lượng.
3. Thời gian giao hàng: theo thư tín dụng, kết hợp với sắp xếp lịch trình, để tạo thuận lợi cho việc giao hàng

0 comments:

張貼留言

技術提供:Blogger.

Fanpage